Giải bài 3 trang 32 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạoTìm: a) ƯCLN(56,140); b) ƯCLN(90,135,270) Câu hỏi: Tìm: a) UCLN(56,140) b) UCLN(90,135,270) Phương pháp: +) Phân tích các số ra thừa số nguyên tố, từ đó suy ra UCLN. Lời giải: a) Ta có: 56 = 23.7, 140 = 22.5.7 Lập tích các thừa số chung mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất, ta được: 22.7. ⇒ƯCLN(56,140) = 22.7 = 28. Vậy ƯCLN(56,140) = 28 b) Ta có: 90 = 2.32.5, 135 = 33.5, 270 = 2.33.5 Lập tích các thừa số chung mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất, ta được: 2.32.5. ⇒ƯCLN(90,135,270) = 32.5 = 9.5 = 45 Vậy ƯCLN(90,135,270) = 45. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 12. Ước chung. Ước chung lớn nhất - CTST
|
Tìm ƯCLN rồi tìm các ước chung của: a) 16 và 24; b) 180 và 234; c) 60, 90 và 135.
Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản (có sử dụng ước chung lớn nhất): a) 28/36; b) 63/90; 40/120
Hai phân số 60/135 và 4/9 có bằng nhau không? Hãy giải thích.
Mai có một tờ giấy màu hình chữ nhật kích thước 20 cm và 30 cm. Mai muốn cắt tờ giấy thành các mảnh nhỏ hình vuông bằng nhau để làm thủ công sao cho tờ giấy được cắt vừa hết, không còn thừa mảnh nào.