Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 31.5; 31.6; 31.7; 31.8 trang 85 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

Đặt độ tụ của các loại mắt như sau ở trạng thái không điều tiết : D1 : Mắt bình thường (không tật) ; D2 : Mắt cận ; D3 : Mắt viễn Coi khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến võng mạc là như nhau. So sánh các độ tụ này ta có kết quả nào ?

31.5. Đặt độ tụ của các loại mắt như sau ở trạng thái không điều tiết :

D1 : Mắt bình thường (không tật) ; D2 : Mắt cận ; D3 : Mắt viễn

Coi khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến võng mạc là như nhau. So sánh các độ tụ này ta có kết quả nào ?

A. D1 >D2 > D3.                     B. D2 > D1 > D3.

C. D3 > D1 > D2.                         D. Một kết quả khác A, B, C.

Trả lời: 

Đáp án B

* Xét một mắt cận được mô tả ở Hình 31.1. DÙng các giả thiết đã cho để chọn đáp án đúng ở các câu hỏi từ 31.6 đến 31.9.

 

31.6. Vật có vị trí nào kể sau thì ảnh tạo bởi mắt hiện ra ở điểm vàng V ?

A. Tại Cv khi mắt điều tiết tối đa.

B. Tại Cc khi mắt không điểu tiết.

C. Tại một điểm trong khoảng CvCc khi mắt điều tiết thích hợp.

D. Một vị trí khác với A, B, C.

Trả lời: 

Đáp án C

31.7. Để có thể nhìn rõ các vật ở vô cực mà không điều tiết, thì kính phải đeo sát mắt là kính phân kì có độ lớn của tiêu cự là :

A. |f| = OCV.                                         B. |f| = OCc.

C. |f| = CvCc.                                         D. |f| = OV

Trả lời: 

Đáp án A

31.8. Khi đeo kính để đạt yêu cầu như ở câu 31.7 thì điểm gần nhất mà mắt nhìn thấy là điểm nào ?

A. Vẫn là điểm Cc.

B. Một điểm ở trong đoạn OCc.

C. Một điểm ở trong đoạn CcCv.

D. Một điểm ở ngoài đoạn OCV.

Trả lời: 

Đáp án B

Sachbaitap.com

Xem lời giải SGK - Vật lí 11 - Xem ngay

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Xem thêm tại đây: Bài 31: Mắt
  • Bài 31.13 trang 86 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Bài 31.13 trang 86 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Mắt của một người có quang tâm cách võng mạc khoảng d’ = 1,52 cm. Tiêu cự thể thuỷ tinh thay đổi giữa hai giá trị f1 = 1,500 cm và f2 = 1,415 cm. a) Xác định khoảng nhìn rõ của mắt. b) Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính phải ghép sát vào mắt để mắt nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết. c) Khi đeo kính, mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu ?

  • Bài 31.9; 31.10; 31.11 trang 86 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Bài 31.9; 31.10; 31.11 trang 86 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    31.9. Người này mua nhầm kính nên khi đeo kính sát mắt thì hoàn toàn không nhìn thấy gì. Có thể kết luận thế nào về kính này ? A. Kính hội tụ có f > OCv. B. Kính hội tụ có f < OCC C. Kính phân kì có |f| > OCv. D. Kính phân kì có |f| < OCc. 31.10. Một người mắt cận đeo sát mắt kính -2 dp thì nhìn thấy rõ vật ở vô cực mà không điều tiết. Điểm Cc khi không đeo kính cách mắt 10 cm. Khi đeo kính, mắt nhìn thấy được điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu ? A. 12,5 cm. B. 20 cm. C. 25 cm. D. 50 cm. 3

  • Bài 31.14 trang 86 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Bài 31.14 trang 86 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Mắt của một người có điểm cực viễn và cực cận cách mắt lần lượt là 0,5 m và 0,15 m. a) Người này bị tật gì vể mắt ? b) Phải ghép sát vào mắt thấu kính có độ tụ bao nhiêu để nhìn thấy vật đặt cách mắt 20 m không điều tiết ?

  • Bài 31.12 trang 86 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Bài 31.12 trang 86 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Mắt của một người có tiêu cự của thể thuỷ tinh là 18 mm khi không điều tiết. a) Khoảng cách từ quang tâm mắt đến võng mạc là 15 mm. Mắt bị tật gì ? b) Xác định tiêu cự và độ tụ của thấu kính phải mang để mắt thấy vật ở vô cực không điều tiết (kính ghép sát mắt).