Giải bài 33 tiết 3 trang 123, 124 Vở bài tập (VBT) Toán lớp 2 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sốngViết tên toa thích hợp vào chỗ chấm. Đặt tính rồi tính. Nối (theo mẫu). Một đội đồng diễn thể dục gồm có 56 người mặc áo đỏ và 28 người mặc áo vàng. Hỏi số người mặc áo đỏ nhiều hơn số người mặc áo vàng là bao nhiêu người? Câu 1 (Bài 33, tiết 3) trang 123, VBT Toán 2 tập 1 Câu hỏi:
a) Số?
b) Viết tên toa thích hợp vào chỗ chấm. - Toa ghi phép tính có kết quả lớn nhất là toa ......., toa ghi phép tính có kết quả bé nhất là toa ........ - Những toa ghi phép tính có kết quả bé hơn 60 là toa ......... và toa ......... - Những toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100 là toa ...... và toa ......
Phương pháp: Tính nhẩm kết quả phép tính ghi trên mỗi toa rồi điền vào ô trống hoặc chỗ chấm cho thích hợp. Lời giải: Em thực hiện các phép tính: 70 + 30 = 100 ; 86 – 56 = 30 ; 73 – 13 = 60 ; 92 – 42 = 50 ; 20 + 50 = 70. Em điền như sau: a) Số?
b) Ta có: 30 < 50 < 60 < 70 < 100. Em điền như sau: Toa ghi phép tính có kết quả lớn nhất là toa A, toa ghi phép tính có kết quả bé nhất là toa B Những toa ghi phép tính có kết quả bé hơn 60 là toa B và toa D
Những toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100 là toa C và toa E Câu 2 (Bài 33, tiết 3) trang 123, VBT Toán 2 tập 1 Câu hỏi: Đặt tính rồi tính. 47 + 25 62 – 17 28 + 43 ........... ........... ........... ........... ........... ........... ........... ........... ........... Phương pháp: - Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau. - Tính theo thứ tự từ phải sáng trái. Lời giải: Em thực hiện cộng, trừ lần lượt chữ số hàng đơn vị, rồi cộng, trừ lần lượt chữ số hàng chục. Em được kết quả như sau:
Câu 3 (Bài 33, tiết 3) trang 124, VBT Toán 2 tập 1 Câu hỏi: a) Nối (theo mẫu). Tìm chỗ đỗ cho ô tô. b) Viết tên bến đỗ thích hợp vào chỗ chấm. Bến ..... không có ô tô đỗ. Phương pháp: Tính nhẩm các phép tính trong hình rồi nối các phép tính có cùng kết quả với nhau. Lời giải: Em thực hiện các phép tính: 28 + 15 = 16 + 27 = 43 ; 14 + 16 = 65 – 35 = 30 ; 72 – 45 = 61 – 34 = 27 ; 66 – 12 = 25 + 29 = 54 ; 34 + 16 = 95 – 45 = 50; a) Em nối như sau:
b) Bến G không có ô tô đỗ. Câu 4 (Bài 33, tiết 3) trang 124, VBT Toán 2 tập 1 Câu hỏi: Một đội đồng diễn thể dục gồm có 56 người mặc áo đỏ và 28 người mặc áo vàng. Hỏi số người mặc áo đỏ nhiều hơn số người mặc áo vàng là bao nhiêu người? Phương pháp: Số người mặc áo đỏ nhiều hơn số người mặc áo vàng = Số người mặc áo đỏ – Số người mặc áo vàng. Lời giải: Để biết được số người mặc áo đỏ nhiều hơn số người mặc áo vàng là bao nhiêu người, em lấy số người mặc áo đỏ (56 người) trừ đi số người mặc áo vàng (28 người). Bài giải Số người mặc áo đỏ nhiều hơn số người mặc áo vàng số người là: 56 – 28 = 28 (người) Đáp số: 28 người. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100
|
Số? Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Một ao sen có 62 nụ sen. Sáng nay đã có 35 nụ sen nở thành hoa. Hỏi lúc này ao sen còn bao nhiêu nụ sen chưa nở?
Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. Tô màu vào những hình tứ giác trong các hình dưới đây. Viết tên ba điểm thẳng hàng có trong hình sau. Vẽ hình (theo mẫu).
a) Vẽ đoạn thẳng AB dài 6 cm. b) Vẽ đoạn thẳng CD dài 9 cm. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. b) Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.