Bài 33.1, 33.2, 33.3, 33.4, 33.5 trang 78 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10Công thức nào sau đây mô tả đúng nguyên lí I của NĐLH ? 33.1. Công thức nào sau đây mô tả đúng nguyên lí I của NĐLH ? A. ΔU = A - Q. B. ΔU = Q-A. C. A = ΔU - Q. D. ΔU = A + Q. Hướng dẫn trả lời: Chọn đáp án D 33.2. Quy ước về dấu nào sau đây phù hợp với công thức AU = A + Q của nguyên lí I NĐLH ? A. Vật nhận công : A < 0 ; vật nhận nhiệt: Q < 0. B. Vật nhận công : A > 0 ; vật nhận nhiệt: Q > 0. C. Vật thực hiện công : A < 0 ; vật truyền nhiệt: Q > 0. D. Vật thực hiện công : A > 0 ; vật truyền nhiệt: Q < 0. Hướng dẫn trả lời: Chọn đáp án B 33.3. Với quy ước dấu đúng trong câu trên thì công thức nào sau đây mô tả không đúng quá trình truyền nhiệt giữa các vật trong hệ cô lập ? A. Qthu = Qtoả B. Qthu + Qtoả = 0 C. Qthu = - Qtoả D. |Qthu | = |Qtoả| Hướng dẫn trả lời: Chọn đáp án A 33.4. Nếu thực hiện công 676 J để nén đẳng nhiệt một lượng khí thì độ biến thiên nội năng của khí và nhiệt lượng khí toả ra trong quá trình này là : A. ΔU = 676 J ; Q’ = 0. B. ΔU = 0 ; Q' = 676 J. C. ΔU = 0 ; Q’ = -676 J. D. ΔU = -676 J ; Q' = 0. Hướng dẫn trả lời: Chọn đáp án B 33.5. Ta có ΔU = Q - A, với ΔU là độ tăng nội năng, Q là nhiệt lượng hệ nhận được, -A là công hệ thực hiện được. Hỏi khi hệ thực hiện một quá trì đẳng áp thì điều nào sau đây là đúng ? A. Q phải bằng 0. B. A phải bằng 0. C. ΔU phải bằng 0. D. Cả Q, A và ΔU đều phải khác 0. Hướng dẫn trả lời: Chọn đáp án D Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Vật lí 10 - Xem ngay >> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 33: Các Nguyên Lí Của Nhiệt Động Lực Học
|
Một lượng khí lí tưởng chứa trong một xilanh có pit-tông chuyển động được. Các thông số trạng thái ban đầu của khí là : 0,010 m3; 100 kPa ; 300 K. Khí được làm lạnh theo một quá trình đẳng áp tới khi thể tích còn 0,006 m3.
Một bình nhiệt lượng kế bằng thép khối lượng 0,1 kg chứa 0,5 kg nước ở nhiệt độ 15°C. Người ta thả một miếng chì và một miếng nhôm có tổng khối lượng 0,15 kg và nhiệt độ 100°C vào nhiệt lượng kế. Kết quả là nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế tăng lên đến 17°C. Xác định khối lượng của miếng chì và miếng nhôm. Cho biết nhiệt dung riêng của chì là 127,7 J/(kg.K), của nhôm là 836 J/(kg.K), của sắt là 460 J/(kg.K), của nước là 1 280 J/(kg.K). Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra bên ngoài.
Hình 33.1 biểu diễn một quá trình biến đổi trạng thái của khí lí tưởng. Hỏi trong quá trình này Q, A và ΔU phải có giá trị như thế nào ?
Một viên đạn bằng đồng bay với vận tốc 500 m/s tới xuyên qua một tấm gỗ. Khi vừa ra khỏi tấm gỗ, vận tốc của viên đạn là 300 m/s. Hỏi nhiệt độ của viên đạn tăng lên bao nhiêu khi nó bay ra khỏi tấm gỗ. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 386 J/(kg.K). Coi toàn bộ cơ năng khi va chạm đều chuyển hoá thành nhiệt làm nóng viên đạn.