Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 33.1 trang 89 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

Ghép mỗi nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để có một phát biểu đầy đủ và đúng.

Ghép mỗi nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để có một phát biểu đầy đủ và đúng.

1. Kính hiển vi là quang cụ hỗ trợ cho mắt có

2. Vật kính của kính hiển vi có thể coi là một thấu kính hội tụ có

3. Thị kính của kính hiển vi cũng là một thấu kính hội tụ có

4. Độ dài quang học của kính hiển vi là khoảng cách

a) từ tiêu điểm ảnh chính F\ của vật kính đến tiêu điểm vật chính của thị kính.

b) độ tụ rất lớn khoảng hàng trăm điôp.

c) số bội giác lớn hơn rất nhiều so với số bộí giác của kính lúp.

d) tiêu cự vài xentimét và có vai trò của kính lúp.

e) giữa hai quang tâm của vật kính và thị kính.

 

Trả lời:

1 – c; 2 – b; 3 – d; 4 – a

Sachbaitap.com

Xem lời giải SGK - Vật lí 11 - Xem ngay

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Xem thêm tại đây: Bài 33: Kính hiển vi
  • Bài 33.2 trang 89 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Bài 33.2 trang 89 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Khi điều chỉnh kính hiển vi, ta thực hiện cách nào sau đây ? A. Dời vật trước vật kính. B. Dời ống kính (trong đó vật kính và thị kính được gắn chặt) trước vật. C. Dời thị kính so với vật kính. D. Dời mắt ở phía sau thị kính.

  • Bài 33.7 trang 90 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Bài 33.7 trang 90 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Vật kính và thị kính của một kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là f1 = l cm; f2 = 4 cm. Độ dài quang học của kính là = 15 cm. Người quan sát có điểm Cc cách mắt 20 cm và điểm Cv ở vô cực. a) Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kính (mắt đặt sát kính) ? b) Năng suất phân li của mắt người quan sát là ε = 1'. Tính khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm của vật mà người quan sát còn phân biệt được khi ngắm chừng ở vô cực.

  • Bài 33.4; 33.5; 33.6 trang 90 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Bài 33.4; 33.5; 33.6 trang 90 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    . Số bội giác của kính hiển vi ngắm chừng ở vô cực có (các) tính chất nào sau đây ? A. Tỉ lệ thuận với tiêu cự vật kính. B. Tỉ lệ thuận với tiêu cự thị kính. C. Tỉ lệ thuận với độ dài quang học của kính. D. Các kết luận A, B, c đều đúng.

  • Bài 33.8 trang 91 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Bài 33.8 trang 91 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Kính hiển vi có vật kính L1 tiêu cự f1 = 0,8 cm và thị kính L2 tiêu cự f2 = 2 cm. Khoảng cách giữa hai kính là l = 16 cm. a) Kính được ngắm chừng ở vô cực. Tính khoảng cách từ vật đến vật kính và số bội giác. Biết người quan sát có mắt bình thường với khoảng cực cận là OCc = 25 cm. b) Giữ nguyên vị trí vật và vật kính, ta dịch thị kính một khoảng nhỏ để thu được ảnh của vật trên màn đặt cách thị kính 30 cm. Tính độ dịch chuyển của thị kính, xác định chiều dịch chuyển. Tính số phóng đại ảnh.