Bài 3.49 trang 27 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng caoXác định công thức phân tử của amino axit. Viết công thức cấu tạo các đồng phân có thể có của amino axit. Cho 100 ml dung dịch một amino axit 0,2 M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch \(NaOH\) 0,25 M, đung nóng. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thì thu được 2,5 g muối khan. Mặt khác, 100 g dung dịch amino axit nói trên có nồng độ 20,6 % phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch \(HCl\) 0,5 M.a) Xác định công thức phân tử của amino axit.b) Viết công thức cấu tạo các đồng phân có thể có của amino axit.Đáp ána) Phương trình hoá học:\( \Rightarrow m = 1.\) Theo bài ra, ta có: 0,02 mol muối có khối lượng 2,5 g Vậy 1 mol muối có khối lượng 125 g \( \Rightarrow {M_{{{\left( {{H_2}N} \right)}_n}RCOOH}} = 125 - 23 + 1 = 103\left( {g/mol} \right)\) \({\left( {{H_2}N} \right)_n}RCOOH + nHCl \to {\left( {\mathop {Cl}\limits^ - {H_3}\mathop N\limits^ + } \right)_n}RCOOH\) 1 mol n mol \({{20,6} \over {103}} = 0,2mol\) 0,2 mol \( \Rightarrow n = 1.\) Vậy công thức tổng quát của amino axit là \({H_2}N - {C_x}{H_y} - COOH\) \(\eqalign{ & {M_{{H_2}N{C_x}{H_y}COOH}} = 103g/mol \cr&\Rightarrow {m_{{C_x}{H_y}}} = 103 - 61 = 42\left( g \right) \cr & \Rightarrow 12x + y = 42 \cr} \) Lập bảng:
Công thức của amino axit: \({H_2}N{C_3}{H_6}COOH\) b) Amino axit có 5 đồng phân. Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Hóa 12 Nâng cao - Xem ngay >> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.
Xem thêm tại đây:
Bài 14. Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit, protein
|
Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X biết phân tử khối của X nhỏ hơn 100.