Bài 37, 38, 39, 40 trang 130, 131 SGK Toán 8 tập 1 - Diện tích đa giácBài 37, 38 trang 130, bài 39, 40 trang 131 SGK Toán 8 tập 1 - Diện tích đa giác. Bài 40 Bài 37, 38, 39, 40 trang 130, 131 SGK Toán 8 tập 1 - Diện tích đa giác Bài 37 trang 130 SGK Toán lớp 8 tập 1 Câu hỏi: Thực hiện các phép đo cần thiết (chính xác đến từng mm) để tính diện tích hình \(ABCDE\) (h.\(152\)).
Phương pháp: Ta chia đa giác đó thành tam giác \(ABC\), hai tam giác vuông \(AHE, DKC\) và hình thang vuông \(HKDE.\) Sau đó, áp dụng công thức tính diện tích tam giác, hình thang. Lời giải: Đa giác ABCDE được chia thành tam giác ABC, hai tam giác vuông AHE, DKC và hình thang vuông HKDE. Thực hiện phép đo chính xác đến mm ta được: BG = 19mm, AC = 48mm, AH = 8mm, HK = 18mm KC = 22mm, EH = 16mm, KD = 23mm
Bài 38 trang 130 SGK Toán lớp 8 tập 1 Câu hỏi: Một con đường cắt một đám đất hình chữ nhật với các dữ liệu được cho trên hình \(153.\) Hãy tính diện tích phần con đường \(EBGF \;(EF // BG)\) và diện tích phần còn lại của đám đất . Phương pháp - Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó. \(S = ah\) - Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó \( S = a.b\) (\(S\) là diện tích, \(a\) là chiều dài, \(b\) là chiều rộng của hình chữ nhật). Lời giải:
Bài 39 trang 131SGK Toán lớp 8 tập 1 Câu hỏi: Thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích một đám đất có dạng như hình \(154\), trong đó \(AB // CE\) và được vẽ tỉ lệ \(\dfrac{1}{5000}\) Phương pháp: Diện tích hình thang bằng một nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao. $$S = {1 \over 2}\left( {a + b} \right).h$$ - Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó. $$S = {1 \over 2}ah$$ Lời giải:
Bài 40 trang 131 SGK Toán lớp 8 tập 1 Câu hỏi: Tính diện tích thực của hồ nước có sơ đồ là phần gạch sọc trên hình \(155\) (cạnh của mỗi hình vuông là \(1\,cm\), tỉ lệ \(\dfrac{1}{10000}\) ).
Phương pháp: Ta kẻ thêm hình chữ nhật \(ABCD\), sao cho các cạnh của hình chữ nhật đó đi qua các đỉnh của hồ nước. Sau đó, chia diện tích của hình chữ nhật đó thành diện tích của các tam giác, hình thang và phần diện tích của hồ nước. Áp dụng công thức tính diện tích tam giác, hình thang, hình chữ nhật. Lời giải:
Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Chương II: Đa giác. Diện tích đa giác
|
Bài 41, 42 trang 132, bài 43, 44, 45, 46, 47 trang 133 SGK Toán 8 tập 1 - Ôn tập chương 2. Bài 46 Cho tam giác (ABC.) Gọi (M, N) là các trung điểm tương ứng của (AC, BC.) Chứng minh rằng diện tích của hình thang (ABNM) bằng (dfrac{3}{4}) diện tích của tam giác (ABC.)