Giải Bài 4 Con lợn đất trang 29, 30, 31, 32, 33 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 - Chân trời sáng tạoCâu 1 trang 29, câu 2, 3, 4 trang 30, câu 5, 6 trang 31, câu 7, 8 trang 32, câu 9 trang 33 Vở bài tập Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Viết tiếng bắt đầu bằng chữ c hoặc chữ k. Câu 1 trang 29 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Nhìn – viết: Mẹ
Mẹ Lời ru có gió mùa thu Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về. Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. Hướng dẫn: Học sinh nhìn bài thơ và chép lại vào vở bài tập. Câu 2 trang 30 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Viết tiếng bắt đầu bằng chữ c hoặc chữ k: a. Trong bài chính tả. b. Ngoài bài chính tả. M: con kiến Phương pháp: a. Em đọc kĩ bài chính tả và tìm những tiếng bắt đầu bằng chữ c hoặc k b. Em tìm thêm các tiếng bên ngoài bắt đầu bằng chữ c hoặc k. Trả lời: a. Trong bài chính tả: có, kia, chẳng, con. b. Ngoài bài chính tả: kem, cam, công, cá, cánh, kiên cường, kim, cốc, cửa… Câu 3 trang 30 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Điền vào chỗ trống: a. Vần iu hoặc vần ưu. quả l…ׅ… tr…֮…. cành r…՛… rít b. Chữ d hoặc chữ v chỉ …… ẫn ……ẫy tay …. ỗ dành Phương pháp: Em đọc kĩ các từ và điền vần, chữ phù hợp. Trả lời: a. Vần iu hoặc ưu. quả lựu trĩu cành ríu rít b. Chữ d hoặc chữ v chỉ dẫn vẫy tay dỗ dành Câu 4 trang 30 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Viết từ ngữ chỉ người trong gia đình. M: ông bà, anh em, … Phương pháp: Em suy nghĩ và viết câu trả lời vào vở bài tập. Trả lời: Những từ ngữ chỉ người trong gia đình: bố mẹ, cậu mợ, cô chú, chú thím, chú dì, chị em… Câu 5 trang 31 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Chọn từ ngữ trong khung rồi điền vào chỗ trống:
Hằng ngày, ……. đi làm, còn ………. tôi đi học. Cuối tuần, bố mẹ đưa chúng tôi đến thăm ……. Cả nhà quây quần vui vẻ. Phương pháp: Em lựa chọn từ trong khung và điền vào các chỗ trống cho thích hợp. Trả lời: Hằng ngày, bố mẹ đi làm, còn chị em tôi đi học. Cuối tuần, bố mẹ đưa chúng tôi đến thăm ông bà. Cả nhà quây quần vui vẻ. Câu 6 trang 31 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Ngắt đoạn văn sau thành 3 câu. Viết lại cho đúng chính tả. Ông tôi năm nay đã ngoài sáu mươi tuổi ông thường kể cho anh em tôi những câu chuyện thú vị chúng tôi rất yêu quý ông. Phương pháp: Em đọc kĩ đoạn văn và ngắt câu, chú ý mỗi câu thể hiện một ý đầy đủ. Trả lời: Ông tôi năm nay đã ngoài sáu mươi tuổi. Ông thường kể cho anh em tôi những câu chuyện thú vị. Chúng tôi rất yêu quý ông. Câu 7 trang 32 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Dán một bức ảnh hoặc một bức tranh của gia đình em vào khung và đặt tên. Phương pháp: Em lựa chọn bức ảnh hoặc bức tranh của gia đình mình để dán vào vở bài tập rồi đặt tên cho bức ảnh. Hướng dẫn: Học sinh dán ảnh hoặc bức tranh của gia đình mình vào khung sau đó đặt tên cho bức tranh đó. Gợi ý 1 số tên có thể đặt cho bức tranh, ảnh về gia đình: - Gia đình hạnh phúc - Sum họp - Niềm hạnh phúc của con - Gia đình tôi. Câu 8 trang 32 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài đọc về gia đình. Phiếu đọc sách Tên bài đọc: ……………… Tác giả: ……………………… Thông tin em thích: ……………………… Phương pháp: Em lựa chọn 1 bài đọc về gia đình mà mình đã đọc và điền các thông tin vào phiếu đọc sách. Trả lời: VD1: Tên bài đọc: Cánh đồng của bố Tác giả: Nguyễn Ngọc Thuần Thông tin em thích: Đêm, bố thức để nhìn thấy bạn nhỏ ngủ vì bạn nhỏ là cánh đồng của bố. VD2: - Tên bài đọc: Nếu biết trăm năm là hữu hạn - Tên tác giả: Phạm Lữ Ân - Thông tin em thích: Nhà là nơi gắn bó thân thiết của chúng ta. Câu 9 trang 33 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Vẽ con lợn đất. Đặt tên cho bức vẽ. Hướng dẫn: Học sinh vẽ bức tranh con lợn đất, sau đó đặt tên cho bức tranh. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bố mẹ yêu thương (Tuần 5 - 6)
|
Câu 1, 2 trang 34, câu 3 trang 35 Vở bài tập Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Viết từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi người trong bức tranh.
Câu 1 trang 35, câu 2, 3 trang 36, câu 4, 5, 6 trang 37, câu 7 trang 38 Vở bài tập Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Viết lời giải cho từng câu đố sau, biết rằng lời giải chứa tiếng bắt đầu bằng chữ ng hoặc chữ ngh.
Câu 1, 2 trang 38, câu 3, 4 trang 39 Vở bài tập Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Gạch dưới từ ngữ không cùng nhóm trong mỗi dòng sau:
Câu 1 trang 39, câu 2, 3, 4 trang 40, câu 5, 6 trang 41, câu 7, 8 trang 42 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Viết tên người thân theo thứ tự bảng chữ cái