Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải Bài 4: Người nặn tò he trang 92, 93, 94, 95, 96 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu 1 trang 92, câu 2, 3 trang 93, câu 4 trang 94, câu 5, 6 trang 95, câu 7 trang 96 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Viết từ ngữ chỉ đồ vật, công việc hoặc nghề nghiệp:

Câu 1 trang 92 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

 Nghe – viết: Vượt qua lốc dữ (SGK, tr.142)

Hướng dẫn:

Học sinh lắng nghe giáo viên đọc từng cụm từ ở bài và viết vào vở bài tập.

Vượt qua lốc dữ

      Biển vẫn gào thét. Gió vẫn từng con đẩy nước dồn ứ lại, rồi đột ngột giãn ra. Con tàu vẫn lặn hụp như con cá kình giữa muôn nghìn lớp sóng. Thuyền trưởng Thắng vẫn điềm tĩnh chỉ huy đoàn tàu vượt qua cơn lốc dữ. 

                                                                                          Đình Kính

Câu 2 trang 93 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi: 

Viết tiếng bắt đầu bằng cứ ng hoặc ngh:

a. Trong bài chính tả.

b. Ngoài bài chính tả.

Phương pháp: 

a. Em đọc lại bài chính tả và tìm các tiếng rồi viết vào vở bài tập.

b. Em tìm thêm những tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh ngoài bài chính tả.

Trả lời:

a. Trong bài chính tả: ngột, nghìn.

b. Ngoài bài chính tả.

- Chữ ng: người, ngọc, ngô, ngại, ngồi, ngựa,…

- Chữ ngh: nghe, nghé, nghĩ, nghĩa,…

Câu 3 trang 93 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi: 

Viết từ ngữ chỉ đồ vật, công việc hoặc nghề nghiệp:

a. Có tiếng bắt đầu bằng chữ s.

M: bác sĩ

Có tiếng bắt đầu bằng chữ x.

M: thợ xây

b. Có tiếng chứa vần uôc.

M: cuốc đất

Có tiếng chứa vần uôt

M: tuốt lúa

Phương pháp:

Em dựa vào mẫu để hoàn thành bài tập.

Trả lời:

a. Có tiếng bắt đầu bằng chữ skĩ sư, thợ sơn, hộp sữa, ca sĩ,...

Có tiếng bắt đầu bằng chữ xxe máy, xẻ gỗ, cái xẻng, cái xô,…

b. Có tiếng chứa vần uốcđôi guốc, thầy thuốc, buộc hàng, luộc rau,…

Có tiếng chưa vần uôtchuột máy tính, chuốt mi, chuột máy tính,…

Câu 4 trang 94 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi: 

Phân loại các từ ngữ trong khung vào 4 nhóm:

công nhân                công trường               bệnh viện               nông dân

máy khoan                cày ruộng                  máy cày                 lái tàu

khám bệnh                ống nghe                   bác sĩ                      đồng ruộng

a. Chỉ người lao động.

b. Chỉ hoạt động của người lao động.

c. Chỉ vật dụng dùng khi lao động.

d. Chỉ nơi lao động.

Phương pháp:

 Em đọc kĩ các từ trong khung và chia vào nhóm phù hợp.

Trả lời:

a. Chỉ người lao động: công nhân, nông dân, bác sĩ.

b. Chỉ hoạt động của người lao động: cày ruộng, lái tàu, khám bệnh.

c. Chỉ vật dụng dùng khi lao động: máy khoan, máy cày, ống nghe.

d. Chỉ nơi lao động: bệnh viện, đồng ruộng, công trường.

Câu 5 trang 95 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi: 

Điền từ ngữ ở bài tập 4 phù hợp vào chỗ trống:

a. Ngoài đồng, bác .................... đang .............. Chiếc .............. như một con bọ ngựa khổng lồ đang chăm chỉ làm việc.

b. Đêm ấy, bé Vân sốt cao, phải vào ...................... Em lo lắng nhìn ông ............... già đeo kính trắng, cổ đeo cái ............... như chiếc vòng bạc. Khi .................. cho Vân, đôi mày ông cứ nhíu lại như nghĩ ngợi điều gì. Cuối cùng, đôi mắt ông sáng lên làm mẹ và Vân cảm thấy nhẹ cả người: “Cháu bị cảm thôi! Chị cứ yên tâm”.

                                           Theo Ngô Quân Miện

Phương pháp:

 Em lựa chọn những từ ngữ phù hợp ở bài tập 4 để điền vào chỗ trống.

Trả lời:

a. Ngoài đồng, bác nông dân đang cày ruộng. Chiếc máy cày như một con bọ ngựa khổng lồ đang chăm chỉ làm việc.

b. Đêm ấy, bé Vân sốt cao, phải vào bệnh viện. Em lo lắng nhìn ông bác sĩ già đeo kính trắng, cổ đeo cái ống nghe như chiếc vòng bạc. Khi khám bệnh cho Vân, đôi mày ông cứ nhíu lại như nghĩ ngợi điều gì. Cuối cùng, đôi mắt ông sáng lên làm mẹ và Vân thấy nhẹ cả người: “Cháu bị cảm thôi! Chị cứ yên tâm”

Câu 6 trang 95 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi: 

Viết 4 – 5 câu về một đồ chơi em thích dựa vào gợi ý:

a. Em thích đồ chơi gì?

b. Đồ chơi đó có những đặc điểm gì đáng chú ý về:

- Hình dáng

- Màu sắc

- Bộ phận nổi bật

- Hoạt động.

c. Tình cảm của em với đồ chơi đó.

Phương pháp:

 Em lựa chọn đồ chơi mà mình thích rồi dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.

Trả lời:

- Đồ chơi em yêu thích nhất là búp bê. Búp bê có đôi mắt đen và bím tóc vàng xinh xắn. Cái miệng nhỏ nhắn hình trái tim. Búp bê mặc váy hoa viền đỏ sặc sỡ. Em rất yêu búp bê của mình. 

 

Em rất thích chú lật đật bà tặng vào dịp sinh nhật năm ngoái. Chú lật đật được tạo bởi những khối hình tròn. Thân chú màu đỏ, làn da trắng và hai má ửng hồng. Chú lật đật không có chân nhưng lại chẳng bao giờ ngã. Mỗi khi có ai đó chạm vào, chú lật đật chỉ lắc lư thân mình. Em rất thích chơi với chú lật đật.

Câu 7 trang 96 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi: 

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn về nghề nghiệp.

PHIẾU ĐỌC SÁCH

Tên bài văn: ..........................

Tác giả: .................................

Câu văn hay: …………………………………                          

Thông tin em thích: ........................

Phương pháp:

 Em lựa chọn một bài văn mà mình đã đọc về nghề nghiệp và viết thông tin vào Phiếu đọc sách.

Trả lời:

PHIẾU ĐỌC SÁCH

Tên bài văn: Người nặn tò he.

Tác giả: Thảo Nguyên.

Câu văn hay: Thỉnh thoảng, bác Huấn nặn riêng cho tôi một chú lính áo vàng, áo đỏ hay vài anh chim bói cá lấp lánh sắc xanh.                      

Thông tin em thích: Tò he có nhiều màu sắc.

Sachbaitap.com