Giải bài 4 tiết 1 trang 18, 19 Vở bài tập (VBT) Toán lớp 2 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sốngViết số thích hợp vào chỗ chấm. Số vịt ở trên bờ hơn số vịt ở dưới ao bao nhiêu con? Có 35 bông hoa Hồng và 20 bông hoa Cúc. Hỏi hoa Hồng hơn hoa Cúc bao nhiêu bông? Rùa vàng hơn rùa xám mấy tuổi? Câu 1 (Bài 4, Tiết 1) trang 18, VBT Toán lớp 2 tập 1 Câu hỏi: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Số vịt ở trên bờ hơn số vịt ở dưới ao bao nhiêu con? Bài giải Số vịt ở trên bờ hơn số vịt ở dưới ao là: …… – …… = …… (con) Đáp số: … con vịt Phương pháp: - Đếm số con vịt trên bờ và dưới ao. - Lấy số vịt trên bờ trừ số vịt dưới ao ta tìm được số vịt trên bờ hơn số vịt dưới ao bao nhiêu con. Lời giải: Quan sát tranh em đếm thấy trên bờ có 8 con vịt, dưới ao có 5 con vịt, vậy số vịt trên bờ hơn số vịt dưới ao nên để tính số vịt trên bờ hơn số vịt dưới ao bao nhiêu con ta thực hiện phép trừ: 8 – 5 = 3. Bài giải Số vịt ở trên bờ hơn số vịt ở dưới ao là: 8 – 5 = 3 (con) Đáp số: 3 con vịt. Câu 2 (Bài 4, Tiết 1) trang 18, VBT Toán lớp 2 tập 1 Câu hỏi: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Cây bưởi có 14 quả. Rô-bốt đã hái 4 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả bưởi? Bài giải Số bưởi còn lại trên cây là: ..... - ..... = ..... (quả) Đáp số: ...... quả bưởi Phương pháp: Để tính số bưởi còn lại trên cây ta lấy số quả bưởi ban đầu trừ số quả bưởi đã hái rồi viết phép tính vào chỗ trống. Lời giải: Cây bưởi có 14 quả, rô-bốt hái 4 quả, vậy để tính trên cây còn lại bao nhiêu quả bưởi ta thực hiện phép trừ: 14 – 4 = 10 Bài giải Số bưởi còn lại trên cây là: 14 – 4 = 10 (quả) Đáp số: 10 quả bưởi. Câu 3 (Bài 4, Tiết 1) trang 19, VBT Toán lớp 2 tập 1 Câu hỏi: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Rùa nâu 16 tuổi, rùa vàng 12 tuổi, rùa xám 10 tuổi. a) Rùa vàng hơn rùa xám mấy tuổi? Bài giải Rùa vàng hơn rùa xám số tuổi là: ..... - ...... = ...... (tuổi) Đáp số: ...... (tuổi) b) Rùa vàng kém rùa nâu mấy tuổi? Bài giải Rùa vàng kém rùa nâu số tuổi là: ...... - ..... = ...... (tuổi) Đáp số: ..... tuổi Phương pháp: a) Để tính số tuổi rùa vàng hơn rùa xám ta lấy số tuổi rùa vàng trừ số tuổi rùa xám. b) Để tính số tuổi rùa vàng kém rùa nâu ta lấy số tuổi rùa nâu trừ số tuổi rùa vàng. Lời giải: a) Rùa vàng hơn rùa xám mấy tuổi? Rùa vàng 12 tuổi, rùa xám 10 tuổi, vậy để tính rùa vàng hơn rùa xám bao nhiêu tuổi ta thực hiện phép trừ: 12 – 10 = 2 Bài giải Rùa vàng hơn rùa xám số tuổi là: 12 – 10 = 2 (tuổi) Đáp số: 2 tuổi. b) Rùa vàng kém rùa nâu số tuổi là: Rùa nâu 16 tuổi, rùa vàng 12 tuổi, vậy để tính rùa vàng kém rùa nâu bao nhiêu tuổi ta thực hiện phép trừ: 16 – 12 = 4 Bài giải Rùa vàng kém rùa nâu số tuổi là: 16 – 12 = 4 (tuổi) Đáp số: 4 tuổi.
Câu 4 (Bài 4, Tiết 1) trang 19, VBT Toán lớp 2 tập 1 Câu hỏi: Có 35 bông hoa Hồng và 20 bông hoa Cúc. Hỏi hoa Hồng hơn hoa Cúc bao nhiêu bông? Phương pháp: Để tính hoa Hồng nhiều hơn hoa Cúc bao nhiêu bông, ta lấy số hoa Hồng trừ số hoa Cúc. Lời giải: Có 35 bông hoa hồng và 20 bông hoa cúc, vậy số bông hoa hồng hơn số bông hoa cúc nên để tính số bông hoa hồng hơn hoa cúc bao nhiêu bông ta thực hiện phép trừ 35 – 20 = 15 Bài giải Hoa hồng hơn hoa cúc số bông hoa là: 35 – 20 = 15 (bông hoa) Đáp số: 15 bông hoa. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu
|
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Bút nào dài nhất ?Mai và Nam gấp được các thuyền giấy như hình dưới đây. Bút đỏ dài hơn bút vàng 2 cm, bút vàng dài hơn bút xanh 3 cm. Hỏi bút đỏ dài hơn bút xanh mấy cm?
Tính nhẩm. Đặt tính rồi tính. Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu). Số? Đầu năm học, lớp 2A có 31 học sinh. Đến đầu học kì 2, lớp 2A có 4 học sinh chuyển đến. Hỏi khi đó lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh.
Đ, S? Tính. Tô màu đỏ vào những ô tô ghi phép tính có kết quả bé hơn 40, màu xanh vào những ô tô ghi phép tính có kết quả lớn hơn 70. Viết chữ số thích hợp vào ô trống. Nam có 37 viên bi màu xanh và màu đỏ, trong đó có 13 viên vi màu xanh. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi màu đỏ?
a) Tô màu vàng vào những quả xoài ghi phép tính có cùng kết quả. b) Tô màu xanh vào quả cam ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Một ô tô có 45 ghế ngồi cho hành khách, trong đó có 31 ghế đã có hành khách ngồi. Hỏi trên ô tô còn bao nhiêu ghế trống?