Giải Bài 4: Tôi yêu Sài Gòn trang 78, 79, 80, 81 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 - Chân trời sáng tạoCâu 1 trang 78, câu 2, 3, 4 trang 79, câu 5, 6 trang 80, câu 7 trang 81. Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân trong gia đình dựa vào gợi ý: Câu 1 trang 78 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Nghe – viết: Tôi yêu Sài Gòn Tôi yêu những con đường rợp bóng hàng me. Tôi yêu những hàng cây sao, cây dầu cao vút. Đây đó giữa những tán cây xanh, những chú sóc nâu nhanh nhẹn chuyền cành. Thỉnh thoảng trong vòm lá, vài chị sáo, chị sẻ, vành khuyên ríu rít chuyện trò. Phương pháp: Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ của bài và viết vào vở bài tập. Câu 2 trang 79 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Điền vần eo hoặc vần oe vào chỗ trống và thêm dấu thanh (nếu cần) Dưới ánh nắng vàng h… Cánh phượng hồng kh… sắc Lá r… cùng tiếng ve Mở tròn x… con mắt. Theo Lam Thụy Phương pháp: Em đọc kĩ các câu thơ và điền vần thích hợp vào chỗ trống. Trả lời: Dưới ánh nắng vàng hoe Cánh phượng hồng khoe sắc Lá reo cùng tiếng ve Mở tròn xoe con mắt. Câu 3 trang 79 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Viết câu để phân biệt các cặp từ sau: sâu – xâu bác – bát sôi – xôi rác – rát Phương pháp: Em đặt câu với từng từ để phân biệt nghĩa của các từ ngữ đó. Trả lời: * sâu – xâu: - Con giun sống ở sâu dưới lòng đất. - Bà nhờ em xâu kim. * sôi – xôi: - Mẹ đang đun nước sôi. - Nam thích ăn xôi gấc. * bác – bát: - Bác em là công an. - Chiếc bát nhà em có hoa văn rất đẹp. * rác – rát: - Cô lao công quét rác ở sân trường. - Vết bỏng của em rất rát. Câu 4 trang 79 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Tìm từ ngữ chỉ tình cảm với đất nước. M: tự hào Phương pháp: Em liên hệ bản thân để tìm từ ngữ thích hợp. Trả lời: Gắn bó, thương yêu, thân thương. Câu 5 trang 80 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Viết 2 – 3 câu: a. Giới thiệu một cảnh đẹp mà em biết (theo mẫu).
b. Bày tỏ tình cảm đối với một cảnh đẹp em đã có dịp đến thăm. Phương pháp: Em đọc kĩ yêu cầu để viết câu thích hợp. Trả lời: a. Bãi biển Mỹ Khê là một bãi biển đẹp của Đà Nẵng. Con hổ là chúa sơn lâm. b. Nha Trang là thành phố biển đẹp nhất em từng được đi. Em rất thích thú với danh lam thắng cảnh Tràng An. Câu 6 trang 80 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân trong gia đình dựa vào gợi ý: a. Người đó là ai? b. Em và người đó thường cùng làm những việc gì? c. Tình cảm của em và người đó như thế nào? Phương pháp: Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập. Trả lời: - Người mà em yêu thương nhất trên đời là mẹ. Mẹ là người luôn quan tâm, chăm sóc em. Buổi sáng, mẹ thường dậy sớm nấu bữa sáng cho cả gia đình. Buổi chiều, mẹ đón em đi học về nhà và nấu bữa tối cho chúng em ăn. Em rất yêu mẹ của em. - Ông ngoại là người mà em yêu nhất trong nhà. Chiều nào ông ngoại cũng đón em đi học về. Ông kể cho em nghe rất nhiều câu chuyện cổ tích hấp dẫn. Thỉnh thoảng, ông còn dạy em chơi cờ. Em rất yêu ông ngoại. Em mong ông luôn khỏe mạnh để ở bên cạnh em. Câu 7 trang 81 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn về đất nước Việt Nam. Phiếu đọc sách Tên bài văn: ............................................ Tác giả: ................................................... Điều em thích + Hình ảnh đẹp: ...................................... + Câu văn hay: .......................................... Điều em muốn nói + Cảm xúc: ................................................. + Việc làm: .................................................. Phương pháp: Em lựa chọn 1 bài văn về đất nước Việt Nam mà em đã đọc và viết thông tin vào phiếu đọc sách. Trả lời:
Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Việt Nam mến yêu (Tuần 30 - 31)
|
Câu 1, 2, 3 trang 82. Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Viết 2 – 3 câu tả cảnh thiên nhiên có sử dụng từ ngữ ở bài tập 1 hoặc bài tập 2. Trong câu có từ ngữ trả lời câu hỏi Ở đâu? hoặc Khi nào?
Câu 1, 2 trang 83, câu 3, 4 trang 84, câu 5, 6 trang 85, câu 7 trang 86. Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu theo những cách khác nhau rồi viết lại. Phân loại các từ ngữ dưới đây vào 3 nhóm.
Câu 1, 2, 3 trang 87, câu 4 trang 88. Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Viết điều em mong ước cho Trái Đất. Viết 2 – 3 câu giới thiệu về sự vật ở biển hoặc ở rừng. Trong câu có từ ngữ trả lời câu hỏi Ở đâu? hoặc Vì sao?
Câu 1 trang 88, câu 2, 3 trang 89, câu 4, 5, 6 trang 90, câu 7 trang 91, câu 8, 9 trang 92. Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Viết lời giải cho từng câu đố sau, biết rằng lời giải chứa tiếng có vần ui hoặc vần uy.