Giải bài 4 trang 28 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạoa) Điền “Đ” (đúng), “S”(sai) vào các ô trống cho mỗi kết luận trong bảng sau; b) Với mỗi kết luận sai trong câu a, hãy cho ví dụ minh họa. Câu hỏi: a) Điền “Đ” (đúng), “S”(sai) vào các ô trống cho mỗi kết luận trong bảng sau:
b) Với mỗi kết luận sai trong câu a, hãy cho ví dụ minh hoạ. Lời giải: a) - Tất cả mọi số chẵn lớn hơn 2 đều là hợp số. Do đó i) đúng. - Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều là các số lẻ. Mà tổng hai số lẻ này là một số chẵn lớn hơn 2 nên tổng hai số nguyên tố lớn hơn 2 này chia hết cho 2. Do đó chúng có nhiều hơn hai ước và là một hợp số. Suy ra ii) là đúng. - Hai hợp số là 25 và 12 có tổng là 25 + 12 = 37 là một số nguyên tố. Do đó iii) là sai. - Vì có một số nguyên tố chẵn duy nhất là 2 nên tích của số 2 với bất kì số nguyên tố nào khác đều là số chẵn. Chẳng hạn như tích của 2 và của 17 là 2.17 = 34 là một số chẵn. Do đó iv) đúng. Ta có bảng sau:
b) Ví dụ minh họa: Sachbaitap.com
|
a) Viết mỗi số sau thành tổng của hai số nguyên tố: 16; 18; 20; b) Viết 15 thành tổng của 3 số nguyên tố.
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố bằng hai cách “theo cột dọc” và dùng “sơ đồ cây”: a) 154; b) 187; c) 630.
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số đó: a) 38; b) 75; c) 100.
Bác Tâm xếp 360 quả trứng vào các khay đựng như Hình 1 và Hình 2 để mang ra chợ bán. Nếu chỉ dùng một loại khay đựng để xếp thì trong mỗi trường hợp, bác Tâm cần bao nhiêu khay để đựng hết số trứng trên?