Bài 4.33 trang 34 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng caoGiải bài 4.33 trang 34 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao. Hãy so sánh hai phương trình nhiệt hóa học dưới đây: Bài 4.33 trang 34 SBT Hóa học 10 Nâng cao Hãy so sánh hai phương trình nhiệt hóa học dưới đây: \(\eqalign{ Hãy giải thích vì sao giá trị ở hai phương trình trên khác nhau. Giải Sự ngưng tụ 1 mol hơi nước thành 1 mol nước lỏng giải phóng một lượng nhiệt là 44 kJ. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 26: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
|
Giải bài 4.34 trang 34 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao. Để tạo ra 1 mol khí NO từ các đơn chất cần tiêu hao một lượng nhiệt là 90,29kJ.
Giải bài 4.35 trang 35 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây:
Giải bài 4.36 trang 35 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao. Hãy cho biết tên của quá trình gây ra:
Giải bài 4.37 trang 35 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao. Trong số các phần tử (nguyên tử hoặc ion) dưới đây, phần tử nào có thể đóng vai trò chất khử?