Bài 4.37 trang 37 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng caoGiải bài 4.37 trang 37 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Cho các chất sau : Viết công thức tổng quát dãy đồng đẳng của mỗi chất. Nêu cách viết qua một số thí dụ minh họa . Cho các chất sau : metan \((C{H_4})\),benzen \(({C_6}{H_6})\),ancoletylic \(({C_2}{H_6}O){\rm{ax}}it\,{\rm{ax}}etic({C_2}{H_4}{O_2})\). Viết công thức tổng quát dãy đồng đẳng của mỗi chất. Nêu cách viết qua một số thí dụ minh họa. Giải : - Bước 1 : Viết công thức phân tử của một vài chất kế tiếp chất đã cho bằng cách thêm một hoặc nhiều nhóm \(C{H_2}\), thí dụ \(C{H_4}\) hay \({H_2}C{H_2},C{H_4}C{H_2}\) hay \({C_2}{H_6},C{H_4}C{H_2}C{H_2}\) hay \({C_3}{H_8},C{H_4}C{H_2}C{H_2}C{H_2}\) hay \({C_4}{H_{10}},...\) - Bước 2 : Tìm quy luật biến đổi số nguyên tử C hay H trong dãy chất : ở đây là \({H_2}{(C{H_2})_n}\). Vậy dãy đồng đẳng của metan có dạng \({C_n}{H_{2n + 2}}\) Tương tự, tìm quy luật biến thiên có số nguyên tử C,H trong dãy đồng đẳng của ancol etylic : \({C_2}{H_6}O,{C_2}{H_6}C{H_2}O\) hay \({C_3}{H_8}O;{C_2}{H_6}C{H_2}C{H_2}O\) hay \({C_4}{H_8}O;{C_2}{H_6}C{H_2}C{H_2}C{H_2}O\) hay \({C_5}{H_{12}}O;...\) Ta thấy phân tử C,H có quy luật giống trong dãy đồng đẳng của metan, vậy dãy đồng đẳng của ancol etylic có dạng \({C_n}{H_{2n + 2}}O\) ; dãy đồng đẳng của benzen \({C_n}{H_{2n - 6}}\) ; của axit axetic \({C_n}{H_{2n}}{O_2}\) Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 30: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
|
Giải bài 4.38 trang 37 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Cho các chất có công thức cấu tạo dưới đây :
Giải bài 4.39 trang 37 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Khi đốt cháy 1,50 g của mỗi chất A hoặc B hoặc D đều thu được sản phẩm gồm 0,90 g nước và 2,20 g khí cacbonic.
Giải bài 4.40 trang 37 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Cho các phản ứng sau :
Giải bài 4.41 trang 38 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Sự phân cắt liên kết xảy ra trong mỗi trường hợp sau đây thuộc loại cắt dị li hay phân cắt đồng li? Giải thích.