Bài 4.48 trang 40 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng caoGiải bài 4.48 trang 40 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Oxi hóa hoàn toàn 0,157 g chất hữu cơ A chứa brom thu được hỗn hợp sản lượng trong đó có 0,045 g . Oxi hóa hoàn toàn 0,157 g chất hữu cơ A chứa brom thu được hỗn hợp sản lượng trong đó có 0,045 g \({H_2}O\). Nếu cho toàn bộ sản phẩm này hấp thụ vào nước vôi trong dư thì có 0,600 g kết tủa. Nếu chuyển toàn bộ brom trong 0,157 g A thành HBr, sau đó tác dụng với \(AgN{O_3}\,dư\), thu được 0,188 g kết tủa. a) Giải thích quá trình thí nghiệm trên. b) Tìm công thức phân tử của A, biết A có phân tử khối nhỏ hơn 200 u. Giải : \({m_H} = {{0,045.2} \over {18}} = 0,005\,(g);\) \(\,{n_H} = 0,005\,(mol)\) Kết tủa có được là \(CaC{O_3}\) tạo thành do phản ứng : \(\eqalign{ & C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} \downarrow + {H_2}O \cr & {m_C} = {{0,600.12} \over {100}} = 0,072(g);\cr&{n_C} = 0,006(mol) \cr} \) Kết tủa khi HBr tác dụng với \(AgN{O_3}\) là do phản ứng : \(\eqalign{ & HBr + AgN{O_3} \to AgBr \downarrow + HN{O_3} \cr & {n_{Br}} = {n_{AgBr}} = {{0,188} \over {188}} = 0,001\,(mol)\cr&\,{m_{Br}} = 0,001.80 = 0,0080(g) \cr} \) Tổng khối lượng \({m_C} + {m_H} + {m_{Br}} = 0,157\,g\) chứng tỏ hợp chất chứa 3 nguyên tố, nên A có công thức phân tử \({C_x}{H_y}B{r_z}\) với tỉ lệ \(x:y:z = {n_C}:{n_H}:{n_{Br}} \) \(= 0,006:0,005:0,001 = 6:5:1\) A có công thức đơn giản nhất \({C_6}{H_5}Br\) ứng với công thức phân tử \({({C_6}{H_5}Br)_n}\) Vì \({M_A} = (6.12 + 5.1 + 80.1).n = 157n \)\(< 200,\) nên n < 1,3 Vậy n=1 hay công thức phân tử của A là \({C_6}{H_5}Br\) Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 32: Luyện tập: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
|
Giải bài 4.49 trang 40 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Cho các công thức cấu tạo sau :
Giải bài 4.50 trang 40 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Đặc điểm chung của cacbocation và cacbanion là