Giải Bài 5: Giọt nước và biển lớn trang 13 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 - Kết nối tri thứcCâu 1, 2, 3, 4 trang 13 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 5: Giọt nước và biển lớn. Đóng vai biển, viết một câu để cảm ơn giọt nước. Câu 1 trang 13 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống Câu hỏi: Viết tên các sự vật được nhắc đến trong bài thơ. Phương pháp: Em đọc lại bài đọc trong sách giáo khoa và tìm tên các sự vật. Trả lời: Mưa, suối nhỏ, bãi cỏ, chân đồi, suối, sông, biển, giọt nước. Câu 2 trang 13 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống Câu hỏi: Đánh dấu ✔ vào ô trống trước đáp án đúng về hành trình giọt nước đi ra biển. ☐ giọt nước – sông – biển – suối ☐ giọt nước – suối – sông – biển ☐ giọt nước – biển – sông – suối Phương pháp: Em đọc bài thơ để biết hành trình giọt nước đi ra biển và chọn đáp án đúng. Trả lời: ☐ giọt nước – sông – biển – suối ☑ giọt nước – suối – sông – biển ☐ giọt nước – biển – sông – suối Câu 3 trang 13 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống Câu hỏi: Đóng vai biển, viết một câu để cảm ơn giọt nước. Phương pháp: Nếu là biển, em muốn nói gì để cảm ơn giọt nước? Trả lời: - Tớ cảm ơn giọt nước rất nhiều! - Cảm ơn giọt nước vì đã tạo nên tớ. - Nhờ có cậu mà mới có tớ. Cảm ơn giọt nước nhé! Câu 4 trang 13 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống Câu hỏi: Viết 1 – 2 câu về bác đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng. Phương pháp: Em dựa vào câu chuyện Chiếc đèn lồng để viết. Trả lời: Bác đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng là một người tốt bụng. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 5. Giọt nước mắt và biển lớn - Tuần 21
|
Câu 1, 2, 3, 4 trang 14, câu 5, 6, 7 trang 15, câu 8, 9 trang 16 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 6: Mùa vàng. Viết 3 – 5 câu kể lại việc em và các bạn chăm sóc cây.