Giải bài 5 trang 9 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạoViết số La Mã của các số sau: 14; 18; 26 Câu hỏi: Viết số La Mã của các số sau: 14; 18; 26 Phương pháp: Khi viết số La Mã cần lưu ý: - Chữ số thêm vào bên phải là cộng thêm (nhỏ hơn chữ số gốc) và không được thêm quá 3 lần số. - Số viết bên trái thường là trừ đi. Điều này có nghĩa là lấy số gốc trừ đi số đứng bên trái sẽ ra giá trị của phép tính. Số bên trái sẽ nhỏ hơn số gốc. Lời giải: Số La Mã của các số 4; 6; 8; 10; 20 lần lượt là: IV; VI; VIII; X; XX Ta có: 14 = 10 + 4, số La Mã của số 14 ta ghép X và IV được XIV 18 = 10 + 8, số La Mã của số 14 ta ghép X và VIII được XVIII 26 = 20 + 6, số La Mã của số 26 ta ghép XX và VI được XXVI. Vậy số La Mã của các số 14; 18; 26 lần lượt là: XIV; XVIII; XXVI. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 2. Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên - CTST
|
Hãy thay đổi vị trí của một que tăm trong phép tính dưới đây để được phép tính đúng.
Tính một cách hợp lí: a) 42 + 44 + 46 + 48 + 50; b) 150 . 250 . 400 . 800
Tìm số tự nhiên x biết: a) (2x + 1) . 2907 = 8721; b) (4x - 16) : 1905 = 60
Mẹ Lan mang 200000 đồng vào siêu thị mua 2kg khoai tây, 5 kg gạo và 2 nải chuối chín. Giá mỗi ki-lô-gam khoai tây là 26500 đồng, mỗi ki-lô-gam gạo là 18000 đồng, mỗi nải chuối là 15000 đồng.