Bài 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.5, 5.6 trang 73, 74 SBT Toán 10 tập 1 Kết nối tri thứcGiải SBT Toán lớp 10 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 73, 74. Sử dụng máy tính cầm tay tìm số gần đúng (làm tròn đến hàng phần nghìn) cho các số sau. Thực hiện làm tròn các số gần đúng sau: Bài 5.1 trang 73 SBT Toán lớp 10 tập 1 - Kết nối tri thức Hãy xác định số đúng, số gần đúng trong các trường hợp sau: a) Kết quả 2 lần đo chiều cao đỉnh Phan-xi-păng như sau: - Kết quả đo của người Pháp năm 1909 là 3 143 m - Kết quả đo của Cục Đo đạc, Bản đồ và Thống kê địa lý Việt Nam ngày 26-6-2019 là 3 147,3 m. b) Hai giá trị thể hiện chu vi của hình tròn trung tâm sân bóng đá 11 người với bán kinh \(9,15\) m là: \(18,3\pi \) m và \(57,462\) m. Lời giải: a) Số 3 143 m là số gần đúng cho kết quả đo Phan-xi-păng của người Pháp. Số 3 147,3 m là số gần đúng cho kết quả đo Phan-xi-păng của Cục Đo đạ, Bản đồ và Thống kê địa lý Việt Nam ngày 26-6-2019. b) Số \(18,3\pi \) m là số đúng cho chu vi của hình tròn trung tâm sân bóng đá 11 người với bán kinh \(9,15\) m. Số \(57,462\) m là số gần đúng cho chu vi của hình tròn trung tâm sân bóng đá 11 người với bán kinh \(9,15\) m. Bài 5.2 trang 73 SBT Toán lớp 10 tập 1 - Kết nối tri thức Dùng thước đo có độ chia nhỏ nhất 1 cm để đo chiều cao của một học sinh được giá trị là 163 cm. Đánh giá sai số tuyệt đối và sai số tương đối của phép đo này. Lời giải: Vì độ chia nhỏ nhất của thước là 1 cm nên độ chính xác \(d = 0,5\) cm. Sai số tuyệt đối \(\delta \le d = 0,5\) cm và sai số tương đối \(\delta \le \frac{d}{a} = \frac{{0,5}}{{163}} \approx {31.10^{ - 3}}\) Bài 5.3 trang 74 SBT Toán lớp 10 tập 1 - Kết nối tri thức Biết \(e\) là một số vô tỉ và \(2,7182 < e < 2,7183.\) Lấy \(e \approx 2,71828.\) a) Xác định số đúng, số gần đúng. b) Đánh giá sai số tuyệt đối và sai số tương đối của phép xấp xỉ này. Lời giải: a) Số \(e\) là số đúng. Số \(2,71828\) là số gần đúng. b) Ta có: \(\left| {e - 2,71828} \right| < 0,00008 = d\) Sai số tương đối \(\delta < \frac{d}{a} = \frac{{0,00008}}{{2,71828}} \approx 2,{9.10^{ - 5}}\) Bài 5.4 trang 74 SBT Toán lớp 10 tập 1 - Kết nối tri thức Sử dụng máy tính cầm tay tìm số gần đúng (làm tròn đến hàng phần nghìn) cho các số sau: a) \(1 + 2\sqrt 3 \) b) \(4\pi - 1\) Lời giải: a) \(1 + 2\sqrt 3 \approx 4,464\) b) \(4\pi - 1 \approx 11.566\) Bài 5.5 trang 74 SBT Toán lớp 10 tập 1 - Kết nối tri thức Thực hiện làm tròn số a) \(23\,\,167\) đến hàng trăm. b) \(18,062\) đến hàng phần trăm. Lời giải: a) Làm tròn số \(23\,\,167\) đến hàng trăm là: \(23\,\,200\) b) Làm tròn số \(18,062\) đến hàng phần trăm là: \(18,06\) Bài 5.6 trang 74 SBT Toán lớp 10 tập 1 - Kết nối tri thức Thực hiện làm tròn các số gần đúng sau: a) Phép đo hiệu điện thế với kết quả là: \(120 \pm 7,5\) V. b) Phép đo gia tốc trọng trường với kết quả là: \(9,78 \pm 0,20\) m/\({s^2}\). Lời giải: a) \(\overline a = 120 \pm 7,5\) có \(a = 120;d = 7,5\) Vì d = 7,5 nên ta làm tròn a = 120 đến hàng chục là 120. Vậy làm tròn số \(120 \pm 7,5\) V là 120 V. b) \(\overline a = 9,78 \pm 0,20\) có \(a = 9,78 ;d =0,2 \) Vì d = 0,2 nên ta làm tròn a = 9,78 đến hàng đơn vị là 10. Vậy làm tròn số \(9,78 \pm 0,20\) m/\({s^2}\) là: \(10\) m/\({s^2}\). Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 12. Số gần đúng và sai số
|
Giải SBT Toán lớp 10 tập 1 Kết nối tri thức trang 76, 77. Để ước lượng xem trung bình cần thực hiện bao nhiêu lần gieo xúc xắc để xuất hiện mặt 6 chấm, một nhóm học sinh đã gieo xúc xắc và đếm số lần thực hiện cho đến khi xuất hiện mặt 6 chấm cho kết quả như sau: