Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 5.17 trang 43 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao

Giải bài 5.17 trang 43 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Để đốt cháy một lượng hidrocacbon X cần 7,68 g oxi. Sản phẩm cháy được dẫn qua bình (1)

Để đốt cháy một lượng hidrocacbon X cần  7,68 g oxi. Sản phẩm cháy được dẫn qua bình (1) đựng \({H_2}S{O_4}\) đặc, sau đó qua bình (2) đựng \(Ca{\left( {OH} \right)_2}\) dư  thấy bình (1) tăng 4,32 g, bình (2) có m gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của X. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.

Giải:

CTPT của X : \({C_x}{H_y}\)

\({C_x}{H_y} + (x + {y \over 4}){O_2} \to xC{O_2}+ {y \over 2}{H_2}O\)

\({m_{{H_2}O}} = 4,32\,(g)\)

\({n_{{H_2}O}} = {{4,32} \over {18}} = 0,24\,(mol);\)

\({n_H} = 0,48\,(mol)\)

Khối lượng oxi chứa trong \({H_2}O\) là 0,24 . 16= 3,84 (g)

Khối lượng oxi trong \(C{O_2}\) : 7,68 – 3,84 = 3,84 (g)

Khối lượng \(C{O_2}\) tạo ra \(\eqalign{  & {m_{C{O_2}}} = {{3,84.44} \over {32}} = 5,28\,(g)  \cr  & {n_{C{O_2}}} = 0,12\,(mol)\,\,;\,{n_C} = 0,12\,(mol) \cr} \)

Ta thấy \({n_C}:{n_H} = 0,12:0,48 = 1:4\)

Vậy X có công thức đông giản nhất \(C{H_4}\)

CTPT của X có dạng (\(C{H_4}\)). Biện luận ta được n=1 là thõa mãn X là \(C{H_4}\)

Khí \(C{O_2}\) tác dụng với dung dịch \(Ca{(OH)_2}\,\) dư

\(\eqalign{  & C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} \downarrow  + {H_2}O  \cr  & {n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,12\,(mol) \cr} \)

Khối lượng kết tủa m =12  (g).

Sachbaitap.com