Bài 5.27 trang 41 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng caoGiải bài 5.27 trang 41 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng dung dịch chứa trong mỗi bình. Bài 5.27 trang 41 SBT Hóa học 10 Nâng cao Có 4 bình không ghi nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch sau: Natri clorua, natri nitrat, bari clorua và bari nitrat. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng dung dịch chứa trong mỗi bình. Giải Thử bằng dung dịch AgNO3 nhận ra hai muối clorua : \( NaCl + AgN{O_3} \to AgCl \downarrow + NaN{O_3}\) \(BaC{l_2} + 2AgN{O_3}\,\, \to \,\,2AgCl \downarrow \) \(+ Ba{\left( {N{O_3}} \right)_2} \) Hai dung dịch không tạo ra kết tủa hai muối nitrat. Để phân biệt 2 dung dịch NaCl và BaCl2 ta thử bằng dung dịch H2SO4 : \(BaC{l_2} + {H_2}S{O_4}\, \to BaS{O_4} \downarrow + 2HCl\) Cũng làm như vậy để phân biệt hai dung dịch NaNO3 và Ba(NO3)2. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 31: Hiđro clorua – axit clohiđric
|
Giải bài 5.28 trang 42 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao. Đọc tên các hợp chất dưới đây và cho biết số oxi hóa của clo trong mỗi hợp chất: Cl2O; HClO2; Cl2O7; HClO; Cl2O3; HClO4; HClO3; KCl; NaClO; Ca(ClO)2; KClO3; CaOCl2.
Giải bài 5.29 trang 42 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp. Cho biết vai trò của clo trong mỗi phản ứng oxi hóa – khử đó.
Giải bài 5.30 trang 42 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao. Hãy cho biết sự biến đổi trong dãy về tính axit, tính oxi hóa.
Giải bài 5.31 trang 42 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao. Viết phương trình hóa học của phản ứng thực hiện dãy biến hóa: