Bài 58, 59, 60, 61, 62, 63 trang 128 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm58. Những hợp chất có đơn phân là glucôzơ gồm A. tinh bột và saccarôzơ. B. glicôgen và saccarôzơ 58. Những hợp chất có đơn phân là glucôzơ gồm A. tinh bột và saccarôzơ. B. glicôgen và saccarôzơ. C. saccarôzơ và xenlulôzơ D. tinh bột và glicôgen. 59. Một phân tử mỡ bao gồm A. 1 phân tử glixêrol và 1 phân tử axit béo. B. 1 phân tử glixêrol và 2 phân tử axit béo. C. 1 phân tử glixêrol và 3 phân tử axit béo. D. 3 phân tử glixêrol và 3 phân tử axit béo. 60. Trong tế bào, chất chứa 1 đầu phân cực và đuôi không phân cực là A. lipit trung tính. B. sáp. C. phôtpholipit D. triglixêrit. 61. Chức năng không có ở prôtêin là A. cấu trúc. B. xúc tác quá trình trao đổi chất, C. điều hoà quá trình trao đổi chất. D. truyền đạt thông tin di truyền. 62. Khi các liên kết hiđrô trong phân tử prôtêin bị phá vỡ, bậc cấu trúc không gian của prôtêin ít bị ảnh hưởng nhất là A. bậc 1. B. bậc 2. C. bậc 3. D. bậc 4. 63. Chiều xoắn của mạch pôlipeptit trong cấu trúc bậc 2 của đa số prôtêin A. ngược chiều kim đồng hồ. B. thuận chiều kim đồng hồ. C. từ phải sang trái. D. cả B và C Hướng dẫn:
Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Sinh 10 - Xem ngay >> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TRANG 123
|
64. Sau khi thực hiện xong chức năng của mình, các ARN thường A. tồn tại tự do trong tế bào. B. liên kết lại với nhau.
69. Trong các loại ARN sau đây, loại nào chỉ có ở tế bào nhân sơ ? A. rARN 5,8S. B. rARN 18S
26. Tế bào nhân sơ có đặc điểm nào sau đây ? A. Nhân hoàn chỉnh. B. Các bào quan có màng bao bọc.
30. Các tế bào thường có kích cỡ khá nhỏ vì A. dễ thay đổi hình dạng. B. khi bị thương tổn thì dễ thay thế