Giải bài 6 trang 12 Sách bài tập Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạoDùng phân số để viết các đại lượng khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 223 kg; b) 18 kg; c) 2020 kg; d) 7 kg. Bài 6 trang 12 - SBT Toán 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Dùng phân số để viết các đại lượng khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 223 kg; b) 18 kg; c) 2020 kg; d) 7 kg. Trả lời: Các đơn vị đo khối lượng sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé lần lượt là: tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g. Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó. Ta có: 1 tạ = 100 kg, 1 tấn = 1 000 kg. Khi đổi từ kg sang tạ, ta chia số đó cho 100 (viết dưới dạng phân số) Khi đổi từ kg sang tấn, ta chia số đó cho 1000 (viết dưới dạng phân số). Phân số để viết các đại lượng khối lượng theo tạ, theo tấn là: a) 223 kg = \( \frac{{223}}{{100}}\) tạ 223 kg = \( \frac{{223}}{{1000}}\) tấn. b) 18 kg \( = \frac{{18}}{{100}}\) tạ \( = \frac{9}{{50}}\) tạ \( = \frac{9}{{500}}\) tấn; c) 2020 kg \( = \frac{{2020}}{{100}}\) tạ \( = \frac{{101}}{5}\) tạ \( = \frac{{101}}{{50}}\) tấn; d) 7 kg\( = \frac{7}{{100}}\) tạ \( = \frac{7}{{1000}}\) tấn. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 2. Tính chất cơ bản của phân số - CTST
|
Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để viết các đại lượng dung tích sau theo lít. a) 600 ml; b) 280 ml; c) 1300 ml; d) 970 ml.
Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị phần tô màu trong mỗi hình vẽ sau:
So sánh hai phân số: a) -15/1001 và -12/1001; b) 34/-77 và 43/-77; c) 77/-36 và -97/45.
So sánh: a) 501/-101 và -5; b) -12 và -145/12.