Bài 6.11 trang 48 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng caoGiải bài 6.11 trang 48 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Cho hỗn hợp X gồm etilen và có tỉ khối so với bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng Cho hỗn hợp X gồm etilen và \({H_2}\) có tỉ khối so với \({H_2}\) bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng (hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken bằng 75%), thu được hỗn hợp Y. Tính tỉ khối của Y so với \({H_2}\). Tính tỉ khối của Y so với \({H_2}\). Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giải : \(\overline {{M_{hh}}} = 8,50\,(g/mol)\) Gọi số mol của anken là x, số mol của hiđro trong hỗn hợp là y. Ta có phương trình hóa học :\({{28x + 2y} \over {x + y}} = 8,50\) Giải phương trình, ta được x:y=1:3 Phản ứng hiđro hóa : \({C_2}{H_4} + {H_2} \to {C_2}{H_6}\) Giả sử hỗn hợp gồm 1 mol etilen và 3 mol hiđro, do đó dư hiđro. Số mol \({C_2}{H_4}\,và\,{H_2}\) tham gia phản ứng đều là 0,75 mol Số mol khí giảm sau phản ứng là 0,75 mol. Vậy sau phản ứng thu được số mol khí bằng : 4-0,75=3,25 (mol) Vì khối lượng khí không đổi nên ta có \({\overline {{M_{hh}}} _{sau}} = {{4.8,50} \over {3,25}} = 10,46\,(g/mol);\) \({d_{Y//{H_2}}} = {{10,46} \over 2} = 5,23\) Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 40. Anken : Tính chất, điều chế và ứng dụng
|
Giải bài 6.12 trang 49 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Dẫn 3,584 lít khí hỗn hợp X gồm 2 anken A và B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng vào nước brom (dư)
Giải bài 6.13 trang 49 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Cho một lượng anken X tác dụng với (có xúc tác ) được chất hữu cơ Y.
Giải bài 6.14 trang 49 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Khi đốt một thể tích hiđrocacbon A mạch hở cần 30 thể tích không khí, sinh ra 4 thể tích
Giải bài 6.15 trang 49 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) một hiđrocacbon X mạch hở, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt đi qua dung dịch