Bài 6.54 trang 68 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch sáu với điều kiện được dùng quỳ tím và chọn thêm một hoá chất làm thuốc thử : Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch sáu với điều kiện được dùng quỳ tím và chọn thêm một hoá chất làm thuốc thử : \(Na_2SO_4, NaCl, H_2SO_4, HCL\). Viết PTHH của những phản ứng đã dùng. Lời giải: - Dùng quỳ tím để phân thành hai nhóm chất : Nhóm 1 : \(HCL, H_2SO_4\). Nhóm 2 : \(NaCl, Na_2SO_4\). Thuốc thử được chọn thêm có thể là dung dịch \(BaCl_2\) để phân biệt từng chất có trong mỗi nhóm chất: Chất nào ở nhóm 1 tạo kết tủa trắng với dung dịch \(BaCl_2\), chất đó là \(H_2SO_4\). Chất còn lại là HCL. Chất nào ở nhóm 2 tạo kết tủa trắng với dung dịch \(BaCl_2\), chất đó là \(Na_2SO_4\). Chất còn lại là NaCl. PTHH: \(H_2SO_4 +BaCl_2 → BaSO_4↓ + HCl\) \(Na_2SO_4 + BaCl_2 → BaSO_4↓ + NaCl\) Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Hóa 10 - Xem ngay >> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
BÀI 33. AXIT SUNFURIC - MUỐI SUNFAT
|
Có những chất khi tham gia phản ứng hoá học này có vai trò là chất khử, nhưng trong phản ứng khác lại có vai trò là chất oxi hoá. Hãy dẫn ra những PTHH để minh hoạ cho những trường hợp sau :
Có những chất sau : (Mg, Na_2CO_3, Cu), dung dịch (H_2SO_4) đặc, dung dịch (H_2SO_4) loãng. Hãy cho biết chất nào tác dụng với dung dịch (H_2SO_4) đặc hay loãng để sinh ra :
Trong bài thực hành về tính chất hoá học của axit sunfuric có những hoá chất sau : Cu, ZnO, Fe, (Na2SO3, C12H22O11 (đường), dung dịch NaOH, giấy quỳ tím, dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch
Cần điều chế một lượng muối (CuSO4). Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric ?