Bài 6.60 trang 70 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10Thực hiện những biến đổi hoá học sau bằng cách viết những PTHH và ghi điều kiện của phản ứng, nếu có : Thực hiện những biến đổi hoá học sau bằng cách viết những PTHH và ghi điều kiện của phản ứng, nếu có :
Lời giải: Các PTHH cho những biến đổi : 1) Đốt khí \(H_2S\) trong oxi hoặc không khí dư :
2) Dùng \(Br_2\) oxi hoá khí \(SO_2\) : \(SO_2 + Br_2 + 2H_2O → 2HBr + H_2SO_4\) 3) Dùng Cu khử \(H_2SO_4\) đặc :
4) Dùng khí oxi để oxi hoá \(SO_2\) với xúc tác\(V_2O_5\): 5) Cho SO3 tác dụng với H2O : \(SO_3 +H_2O →H_2SO_4\) 6) Đốt lưu huỳnh trong oxi hoặc trong không khí \(S +O_2 →SO_2\) 7) Dùng \(H_2S\) khử \(SO_2\) : Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Hóa 10 - Xem ngay >> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
BÀI 33. AXIT SUNFURIC - MUỐI SUNFAT
|
Dung dịch axit sunfuric đặc (D = 1,83 g/ml) chứa 6,4% nước. Hãy cho biết trong 1 lít dung dịch axit này có bao nhiêu mol (H_2SO_4) ?
Xử lí 1,143 gam hỗn hợp rắn gồm kali clorua và kali sunfat bằng dung dịch axit sunfuric đặc, thu được 1,218 gam kali sunfat. a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp rắn ban đầu.
Cho 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại là Mg và Al tác dụng với dung dịch (H_2SO_4) loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 8,96 lít khí (đktc).
Cho Fe phản ứng với dung dịch H2SO4) thu được khí A và 11,04 gam muối. Tính khối lượng Fe phản ứng biết rằng số mol Fe phản ứng bằng 37,5% số mol H2SO4 phản ứng.