Giải bài 7 trang 35 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạoThực hiện các phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất) Câu hỏi: Thực hiện các phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất) a) \(\frac{7}{9} + \frac{5}{{12}}\); b) \(\frac{3}{4} + \frac{5}{6} - \frac{7}{{18}};\) c) \(\frac{5}{{14}} + \frac{7}{8} - \frac{1}{2};\) d) \(\frac{1}{2} - \frac{1}{4} + \frac{2}{3} + \frac{5}{6}.\)\(\) Lời giải: a) Ta có: BCNN(9,12) =36 Tìm thừa số phụ: 36 : 9 = 4; 36 : 12 = 3. Do đó: \(\frac{7}{9} = \frac{{7.4}}{{9.4}} = \frac{{28}}{{36}};\frac{5}{{12}} = \frac{{5.3}}{{12.3}} = \frac{{15}}{{36}}\) \( \Rightarrow \frac{7}{9} + \frac{5}{{12}} = \frac{{28}}{{36}} + \frac{{15}}{{36}} = \frac{{28 + 15}}{{36}} = \frac{{43}}{{36}}.\) b) Ta có: BCNN(4,6,18)= 36 Tìm thừa số phụ: 36 :4 = 9 ; 36 : 6 = 6 ; 36 : 18 = 2. Do đó: \(\frac{3}{4} = \frac{{3.9}}{{4.9}} = \frac{{27}}{{36}};\frac{5}{6} = \frac{{5.6}}{{6.6}} = \frac{{30}}{{36}};\frac{7}{{18}} = \frac{{7.2}}{{18.2}} = \frac{{14}}{{36}};\) \( \Rightarrow \frac{3}{4} + \frac{5}{6} - \frac{7}{{18}} = \frac{{27}}{{36}} + \frac{{30}}{{36}} - \frac{{14}}{{36}} = \frac{{27 + 30 - 14}}{{36}} = \frac{{43}}{{36}}.\) c) Ta có: BCNN(14,8,2) = 56 Tìm thừa số phụ: 56 : 14 = 4 ; 56 : 8 =7; 56 : 2 = 28. Do đó: \(\frac{5}{{14}} = \frac{{5.4}}{{14.4}} = \frac{{20}}{{56}};\frac{7}{8} = \frac{{7.7}}{{8.7}} = \frac{{49}}{{56}};\frac{1}{2} = \frac{{1.28}}{{2.28}} = \frac{{28}}{{56}}\) \( \Rightarrow \frac{5}{{14}} + \frac{7}{8} - \frac{1}{2} = \frac{{20}}{{56}} + \frac{{49}}{{56}} - \frac{{28}}{{56}} = \frac{{41}}{{56}}.\) d) Ta có: BCNN(2,4,3,6) = 12 Tìm thừa số phụ: 12 : 2 = 6 ; 12 : 4 = 3 ; 12 : 3 = 4; 12 : 6 = 2. Do đó: \(\frac{1}{2} = \frac{6}{{12}};\frac{1}{4} = \frac{3}{{12}};\frac{2}{3} = \frac{8}{{12}};\frac{5}{6} = \frac{{10}}{{12}}.\) \( \Rightarrow \frac{1}{2} - \frac{1}{4} + \frac{2}{3} + \frac{5}{6} = \frac{6}{{12}} - \frac{3}{{12}} + \frac{8}{{12}} + \frac{{10}}{{12}} = \frac{{21}}{{12}} = \frac{7}{4}.\) Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 13. Bội chung. Bội chung nhỏ nhất - CTST
|
Số học sinh khối 6 của trường Kết Đoàn khoảng từ 300 đến 400 học sinh. Mỗi lần xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ. Hỏi khối 6 của trường Kết Đoàn có bao nhiêu học sinh?
Tính giá trị của biểu thức (theo cách hợp lí nếu có thể): a) 204 - 72 : 12; b) 15.2^3 + 4.3^2 - 5.7.
Tìm số tự nhiên x, biết: a) 219 - 7(x + 1) = 100; b) (3x - 6).3 = 3^4; c) 2x + 36 : 12 = 5^3; d) (5x – 2^4).3^8 = 2.3^11
Tìm các chữ số x, y biết: a) 21x20y chia hết cho 2; 3 và 5; b) 29x45y chia hết cho 2; 5 và 9