Bài 7.113 trang 92 sách bài tập (SBT) Hóa học 12Thực hiện những biến đổi hoá học trong sơ đồ sau bằng cách viết phương trình hoá học của các phản ứng và nêu điều kiện của phản ứng (nếu có). Thực hiện những biến đổi hoá học trong sơ đồ sau bằng cách viết phương trình hoá học của các phản ứng và nêu điều kiện của phản ứng (nếu có). Hướng dẫn trả lời: \(\left( 1 \right){\rm{ }}2Fe + {\rm{ }}3C{l_2}\buildrel {{t^0}} \over (2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl (3) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O (4) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (5) 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2 (6) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 (7) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl (8) Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O (9) Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (10) FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O (11) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O (12) FeCl2 + 2AgNO3→ Fe(NO3)2 + 2AgCl↓ (13) 2Fe + 6H2SO4 (đ) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 +6H2O (14) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO4 \(\eqalign{ Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Hóa 12 - Xem ngay >> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.
Xem thêm tại đây:
Bài 37. Luyện tập. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA SÁT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
|
Dung dịch A có chứa CuSO4 và Fe2(S04)3 a) Thêm Mg vào dung dịch A→ dung dịch B có 3 muối tan.
Nhận biết từng oxit kim loại riêng biệt sau bằng phương pháp hoá học : CuO, Al2O3, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CaO. Giải thích và viết phương trình hoá học của các phản ứng
Muốn có đủ khí clo để tác dụng với 1,12 g Fe cần phải dùng bao nhiêu gam K2Cr2O7 và bao nhiêu mililít dung dịch HCl 36,5% (D = 1,19 g/ml)
Hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi trong mọi hợp chất, M đứng trước hiđro trong dãy điện hoá. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hỗn hợp A là 1 : 2.