Giải bài 8 tiết 1 trang 35, 36 Vở bài tập (VBT) Toán lớp 2 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sốngTính nhẩm. Nối mỗi chú sóc với hạt dẻ nhặt được (theo mẫu). Viết các phép tính ghi ở đèn lồng có kết quả bằng 12. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Bạn hoa lấy các đèn lồng ghi phép tính có kết quả bằng 14, bạn Cúc lấy các đèn lồng ghi phép tính có kết quả bằng 12, bạn Bình lấy các đèn lồng còn lại. Câu 1 (Bài 8, Tiết 1) trang 35, VBT Toán lớp 2 tập 1 Câu hỏi: Tính nhẩm. 8 + 7 = .... 7 + 4 = .... 8 + 4 = .... 6 + 6 = .... 6 + 5 = .... 9 + 5 = .... 9 + 3 = .... 7 + 6 = .... Phương pháp: Tính nhẩm kết quả phép tính rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm. Lời giải: Em thực hiện cộng và được kết quả như sau: 8 + 7 = 15 7 + 4 = 11 8 + 4 = 12 6 + 6 = 12 6 + 5 = 11 9 + 5 = 14 9 + 3 = 12 7 + 6 = 13 Câu 2 (Bài 8, Tiết 1) trang 35, VBT Toán lớp 2 tập 1 Câu hỏi: a) Nối mỗi chú sóc với hạt dẻ nhặt được (theo mẫu). b) Viết các số ghi trên những hạt dẻ mà các chú sóc nhặt được theo thứ tự từ bé đến lớn: ........................................................................................................................................ Phương pháp: - Tính nhẩm kết quả phép cộng ghi trên mỗi chú sóc rồi nối với số tương ứng trên mỗi hạt dẻ. - So sánh các số trên hạt dẻ rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Lời giải: a) Em thực hiện các phép tính trong các con sóc. Nối con sóc vào những hạt dẻ ghi phép tính có cùng kết quả. 9 + 8 = 17 7 + 6 = 13 8 + 6 = 14 6 + 5 = 11 Em nối được như sau:
b) Em thấy: 11 < 13 < 14 < 17 nên các số ghi trên những hạt dẻ mà các chú sóc nhặt được theo thứ tự từ bé đến lớn: 11, 13, 14, 17
Câu 3 (Bài 8, Tiết 1) trang 36, VBT Toán lớp 2 tập 1 Câu hỏi: a) Viết các phép tính ghi ở đèn lồng có kết quả bằng 12: ………………………………………………… b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Bạn hoa lấy các đèn lồng ghi phép tính có kết quả bằng 14, bạn Cúc lấy các đèn lồng ghi phép tính có kết quả bằng 12, bạn Bình lấy các đèn lồng còn lại. Bạn lấy được nhiều đèn lồng nhất là: A. Cúc B. Hoa C. Bình Phương pháp: a) Tính nhẩm kết quả các phép cộng ghi trên đèn lồng rồi viết vào chỗ chấm phép tính có kết quả bằng 12. b) Chọn phương án phù hợp theo đề bài Lời giải: Em thực hiện tính: 7 + 5 = 12 ; 9 + 2 = 11 ; 6 + 8 = 14 ; 6 + 6 = 12 ; 9 + 5 = 14 ; 7 + 7 = 14 a) Các phép tính ghi ở đèn lồng có kết quả bằng 12: 7 + 5; 6 + 6 b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. + Bạn Hoa lấy các đèn lồng ghi phép tính có kết quả bằng 14, tức là lấy các đèn ghi phép tính 7 + 7 = 14; 6 + 8 = 14; 9 + 5 = 14 Bạn Hoa lấy được 3 đèn lồng + Bạn Cúc lấy các đèn lồng ghi phép tính có kết quả bằng 12, tức là lấy các đèn ghi phép tính 7 + 5 = 12 ; 6 = 6 = 12 ; Cúc lấy được 2 đèn lồng + Bạn Bình lấy các đèn lồng còn lại, tức là lấy đèn ghi phép tính 9 + 2 = 11 Bình lấy được 1 đèn lồng Bạn Hoa được nhiều đèn lồng nhất, ta khoanh đáp án B. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 8: Bảng cộng (qua 10)
|
Số? Nối mỗi chú gấu với tổ ong lấy được (theo mẫu). Viết số ghi ở tổ ong theo thứ tự từ bé đến lớn. Viết tiếp vào chỗ chấm. Để giúp đỡ đồng bào vùng bão lụt, buổi sáng có 9 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ, buổi chiều có 7 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ vào miền Trung. Hỏi cả buổi sáng và buổi chiều có bao nhiêu chuyến ô tô chở hàng cứu trợ?
Lớp học bơi có 9 bạn. Hôm nay có thêm 5 bạn tham gia. Hỏi hôm nay lớp học bơi có tất cả bao nhiêu bạn? Trên sân có 6 con gà, lúc sau có thêm 5 con gà chạy đến. Hỏi lúc này trên sân có tất cả bao nhiêu con gà? Đàn lợn nhà Núi có 8 con. Mẹ Núi mua thêm 4 con lợn về nuôi cùng. Hỏi lúc này đàn lợn nhà Núi có bao nhiêu con?
Xe buýt đang chở 35 người. Tới bến đỗ, có 12 người xuống xe. Hỏi lúc này trên xe buýt còn lại bao nhiêu người? Trên cành cây có 16 con chim đang đậu. Lúc sau có 5 con bay đi. Hỏi trên cành cây còn lại bao nhiêu con chim đang đậu? Giải bài toán theo tóm tắt. Có 15 con vịt ở trên bờ, lúc sau có 3 con vịt xuống ao bơi. Hỏi trên bờ còn lại bao nhiêu con vịt?