Bài 8.43 trang 68 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng caoGiải bài 8.43 trang 68 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Khi đun hỗn hợp 3 ancol A, B, C với đặc, ở để thực hiện phản ứng tách , thu được hỗn hợp hai olefin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi đun hỗn hợp 3 ancol A, B, C với \({H_2}S{O_4}\) đặc, ở \({170^o}C\) để thực hiện phản ứng tách \({H_2}O\), thu được hỗn hợp hai olefin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đun nóng 6,45 g hỗn hợp ba ancol trên với \({H_2}S{O_4}\) đặc, ở \({140^o}C\) thu được 5,325 g hh 6 ete a) Tìm CTPT của ancol A,B,C b) Oxi hóa không hoàn toàn 6,45 g hỗn hợp ba ancol trên bằng đồng oxit nung nóng thu được hh X chứa anđêhit và xeton ( hiệu suất phản ứng 100%). Cho hỗn hợp X tác dụng với dd \(AgN{O_3}\) trong \(N{H_3}\) dư thấy có 21,6 g Ag kết tủa. Tính phầm trăm khối lượng mỗi ancol trong hh Giải : a) Tách \({H_2}O\) của 3 ancol được hỗn hợp hai olefin kế tiếp nhau chứng tỏ ba ancol trên là ancol no, đơn chức, trong đó : Có hai ancol là đồng phân của nhau cùng tạo ra olefin Có một ancol là đồng đẳng hơn (kém) một trong hai ancol kia một nguyên tử cacbon Đặt công thức chúng của ba ancol : \({C_x}{H_{2x + 1}}OH\) Phương trình hóa học : \(2{C_x}{H_{2x + 1}}OH\buildrel {{H_2}S{O_4},{{140}^o}C} \over \longrightarrow \)\({C_x}{H_{2x + 1}}O{C_x}{H_{2x + 1}} + {H_2}O\) Ta có : \( {m_{{H_2}O}} = {m_{ruou}} - {m_{ete}} \)\(= 6,45 - 5,325 = 1,125(g) \) \( \to {n_R} = 2.{n_{{H_2}O}} = 2.0,065 \)\(= 0,125(mol) \) Từ đó tính được x = 2,4. Ba ancol là \(A:{C_2}{H_5}OH\) B và C là \({C_3}{H_7}OH\) tương ứng với các CTCT : \(C{H_3}C{H_2}C{H_2}OH\) \(\eqalign{ & C{H_3}\mathop {CH}\limits_| OH \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,C{H_3}\,\,\,\,\, \cr} \) Gọi số mol của \({C_2}{H_5}OH\) và \({C_3}{H_7}OH\) là a và b mol Hệ phương trình : \(\left\{ \matrix{ a + b = 0,125 \hfill \cr 46a + 60b = 6,45 \hfill \cr} \right.\) Giải hệ phương trình, ta được : a = 0,075 (mol) ; b = 0,05 (mol) b) Các phương trình hóa học : Oxi hóa hỗn hợp ancol \({C_2}{H_5}OH + CuO\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow\) \( C{H_3}CHO + Cu + {H_2}O\,\,\,\,\,(1)\) \(C{H_3}C{H_2}C{H_2}OH + CuO\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow \)\(C{H_3}C{H_2}CHO + Cu + {H_2}O(2)\) \(C{H_3}CHOHC{H_3} + CuO\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow\)\( C{H_3}COC{H_3} + Cu + {H_2}O\,\,\,(3)\) Phản ứng tráng bạc : \(C{H_3}CHO + 2\left[ {Ag{{(N{H_3})}_2}} \right]OH \to \)\(C{H_3}{\rm{COON}}{{\rm{H}}_4} + 2Ag + 3N{H_3} \)\(+ {H_2}O\,\,\,\,(4)\) \(C{H_3}C{H_2}CHO + 2\left[ {Ag{{(N{H_3})}_2}} \right]OH\)\( \to C{H_3}C{H_2}{\rm{COON}}{{\rm{H}}_4} + 2Ag + 3N{H_3} \)\(+ {H_2}O\,\,\,\,\,(5)\) Từ số mol của \({C_2}{H_5}OH\) ta có số mol \(C{H_3}CHO\) là 0,075 mol Theo (4) ta có số mol Ag do phản ứng (5) sinh ra là : 0,20-0,15=0,05 (mol) Từ đó suy ra số mol \(C{H_3}C{H_2}C{H_2}OH\) Khối lượng của \({C_2}{H_5}OH\) là : 0,075.46=3,45 (gam) Khối lượng \(C{H_3}C{H_2}C{H_2}OH\) là : 0,025.60=1,50 (gam) Vậy khối luongwjc ủa \(C{H_3}CH(OH)C{H_3}\) là : 6,45 – 3,45 – 1,50 =1, 50 (g) Phần trăm khối lượng chất là : \(\% {m_{{C_2}{H_5}OH}} = 53,5\% ;\) \(\% {m_{C{H_3}C{H_2}C{H_2}OH}} = \% {m_{{{(C{H_3})}_2}CHOH}}\)\( = 23,25\% \) Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 56. Luyện tập : Ancol, phenol
|
Giải bài 8.44 trang 68 Bài 8.43 trang 68 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Một ancol đơn chức A tác dụng với HBr cho hốn hợp B trong đó brom chiếm 58,4% khối lượng.
Giải bài 8.45 trang 68 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Hỗn hợp X gồm etanol, propan-1-ol và ancol anlylic được chia thành ba phần bằng nhau :
Giải bài 8.46 trang 69 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Đánh dấu Đ (đúng) hoặc S(sai) cho những câu sau đây :
Giải bài 8.47 trang 69 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Kết luận nào sau đây là đúng ?