Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài I.1 trang 20 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

Một ô tô chạy từ tỉnh A đến tỉnh B. Trong nửa đoạn đường đầu, xe chuyển động với tốc độ 40 km/h. Trong nửa đoạn đường sau, xe chuyển động với tốc độ 60 km/h. Hỏi tốc độ trung bình vtb của ô tô trên đoạn đường AB bằng bao nhiêu ?

Một ô tô chạy từ tỉnh A đến tỉnh B. Trong nửa đoạn đường đầu, xe chuyển động với tốc độ 40 km/h. Trong nửa đoạn đường sau, xe chuyển động với tốc độ 60 km/h. Hỏi tốc độ trung bình vtb của ô tô trên đoạn đường AB bằng bao nhiêu ?

A. 24 km/h.         B. 48 km/h.         C. 50 km/h.        D. 40 km/h.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án B

Sachbaitap.com

Xem lời giải SGK - Vật lí 10 - Xem ngay

>> Học trực tuyến Lớp 10 tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Xem thêm tại đây: Bài Tập Cuối Chương I
  • Bài I.3, I.4, I.5, I.6, I.7, I.8 trang 21 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

    Bài I.3, I.4, I.5, I.6, I.7, I.8 trang 21 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

    Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10 s, vận tốc của ô tô tăng từ 4 m/s đến 6 m/s. Quãng đường s mà ô tô đã đi được trong khoảng thời gian này là bao nhiêu ?

  • Bài I.11 trang 22 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

    Bài I.11 trang 22 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

    Một xe đạp đang đi với vận tốc 12 km/h thì hãm phanh. Xe chuyển động chậm dần đều và đi được thêm 10 m thì dừng lại.

  • Bài I.9 trang 22 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

    Bài I.9 trang 22 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

    Một ô tô và một xe máy xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20 km và chuyển động thẳng đều theo chiều từ A đến B. o tô đi từ A có vận tốc là 80 km/h và xe máy đi từ B có vận tốc là 40 km/h. Chọn A làm gốc toạ độ, chiều từ'A đến B là chiều dương và chọn thời điểm xuất phát của hai xe làm mốc thời gian.

  • Bài I.12 trang 22 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

    Bài I.12 trang 22 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

    Một hòn bi lăn xuống một máng nghiêng theo đường thẳng. Khoảng cách giữa 5 vị trí liên tiếp A, B, C, D, E của hòn bi là AB = 3 cm, BC = 4 cm, CD = 5cm và DE = 6 cm. Khoảng thời gian để hòn bi lăn trên các đoạn AB, BC, CD và DE đều là 0,5 s.