Bài tập 2.37 trang 18 sách bài tập(SBT) hóa học 11Bằng phương pháp hoá học phân biệt các muối 2.37. Bằng phương pháp hoá học phân biệt các muối : Na3PO4, NaCl, NaBr, Na2S, NaNO3. Nêu rõ hiện tượng dùng để phân biệt và viết phương trình hoá học của các phản ứng. Hướng dẫn trả lời: Dùng dung dịch AgNO3 để phân biệt các muối : Na3PO4, NaCl, NaBr. Na2S, NaNO3. Lấy mỗi muối một ít vào từng ống nghiệm, thêm nước vào mỗi ống và lắc cẩn thận để hoà tan hết muối. Nhỏ dung dịch AgNO3 vào từng ống nghiệm. - Ở dung dịch nào có kết tủa màu trắng không tan trong axit mạnh, thì đó là dung dịch NaCl : NaCl + AgNO3 \( \to \) AgCl\( \downarrow \) + NaNO3 (màu trắng) - Ở dung dịch nào có kết tủa màu vàng nhạt không tan trong axit mạnh, thì đó là dung dịch NaBr : NaBr + AgNO3 \( \to \) AgBr\( \downarrow \) + NaNO3 (màu vàng nhạt) - Ở dung dịch nào có kết tủa màu đen, thì đó là dung dịch Na2S : Na2S + 2AgNO3 \( \to \) Ag2S\( \downarrow \) + 2NaNO3 (màu đen) - Ở dung dịch nào có kết tủa màu vàng tan trong axit mạnh, thì đó là dung dịch Na3PO4 : Na3PO4 + 3AgNO3 \( \to \) Na3PO4 + 3NaNO3 (màu vàng) - Ở dung dịch không có hiện tượng gì là dung dịch NaNO3. Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Hóa 11 - Xem ngay >> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 11: Axit photphoric và muối photphat
|
Phân đạm urê thường chỉ chứa
Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá sau