Bài tập 3.10 trang 23 sách bài tập(SBT) hóa học 11Có một hỗn hợp ba muối Có một hỗn hợp ba muối \(N{H_4}HC{O_3}\), NaHCO3, Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8 g hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi, thu được 16,2 g bã rắn. Chế hoá bã rắn với dung dịch HCl lấy dư, thu được 2,24 lít khí (đktc). Xác định thành phần phần trăm của các muối trong hỗn hợp. Hướng dẫn trả lời: Các phản ứng phân hủy muối khi nung : \(N{H_4}HC{O_3}\) \(2NaHC{O_3}\) \(Ca{(HC{O_3})_2}\) Bã rắn thu được sau khi nung gồm Na2CO3 và CaO, chúng tan trong dung dịch HCl dư theo các phương trình hoá học : \(N{a_2}C{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + C{O_2} + {H_2}O\) (4) \(CaO + 2HCl \to CaC{l_2} + {H_2}O\) (5) Theo (4) : \({n_{N{a_2}C{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}}\) = 0,1 (mol), hay 106.0,1 = 10,6 (g) \(N{a_2}C{O_3}\) Theo (2) : \({n_{NaHC{O_3}}} = 2.{n_{N{a_2}C{O_3}}}\) = 2.0,1 =0,2 (mol), hay 84.0,2 = 16,8 (g) \(NaHC{O_3}\). Số mol CaO có trong bã rắn : \(\frac{{16,2 - 10,6}}{{56}}\) = 0,1 (mol). Theo (3): \({n_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}} = {n_{CaO}}\) = 0.1 (mol), hay 162.0,1 = 16,2 (g) Ca(HCO3)2. Khối lượng \(N{H_4}HC{O_3}\) có trong hỗn hợp : 48,8 - (16,8 + 16,2) = 15,8 (g). Thành phần phần trăm của hỗn hợp muối : \(\begin{array}{l} Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Hóa 11 - Xem ngay >> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM; 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
Xem thêm tại đây:
Bài 16: Hợp chất của cacbon
|
Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách