Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài tập 5.28 trang 40 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Hỗn hợp M ở thể lỏng, chứa hai ankan.

5.28. Hỗn hợp M ở thể lỏng, chứa hai ankan. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M cần dùng vừa hết 63,28 lít không khí (đktc). Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, thu được 36,00 g chất kết tủa.

1. Tính khối lượng hỗn hợp M biết rằng oxi chiếm 20,00% thể tích không khí.

2. Xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M nếu biết thêm rằng hai ankan khác nhau 2 nguyên tử cacbon.

Hướng dẫn trả lời:

Số mol \({O_2}\) : \(\frac{{63,28.20}}{{100.22,4}}\) = 0,565 (mol)

Số mol \(C{O_2}\) = số mol \(CaC{O_3}\) = \(\frac{{36}}{{100}}\) = 0,36 (mol).

Cách 1:

1. \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 2}} + \frac{{3\overline n + 1}}{2}{O_2} \to \overline n C{O_2} + (\overline n + 1){H_2}O\)

       a mol           \(\frac{{3\overline n + 1}}{2}\)a mol     \({\overline n }\)a mol

\(\left\{ \begin{array}{l}
\frac{{(3\overline n + 1)a}}{2} = 0,565\\
\overline n a = 0,36
\end{array} \right. \Rightarrow a = {5.10^{ - 2}};\overline n = 7,2\)

Khối lượng hỗn hợp M= (14\({\overline n }\) + 2)a = (14x7,2 + 2) X 5.10-2 =5,14(g).

2. Vì \({\overline n }\) = 7,2 và hai ankan khác nhau hai nguyên tử cacbon nên có hai cặp chất phù hợp :

- \({C_6}{H_{14}}\) (x mol) và \({C_8}{H_{18}}\) (y mol).

\(\left\{ \begin{array}{l}
x + y = {5.10^{ - 2}}\\
86{\rm{x}} + 114y = 5,14
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = {2.10^{ - 2}}\\
y = {3.10^{ - 2}}
\end{array} \right.\)

\({C_7}{H_{16}}\) (x mol) và \({C_9}{H_{20}}\) (y mol).

\(\left\{ \begin{array}{l}
x + y = {5.10^{ - 2}}\\
100{\rm{x}} + 128y = 5,14
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = {4,5.10^{ - 2}}\\
y = {5.10^{ - 2}}
\end{array} \right.\)

Nếu n = 6:

% về khối lượng của \({C_6}{H_{14}}\) trong hỗn hợp M : \(\frac{{{{2.10}^{ - 2}}.86}}{{5,14}}.100\% = 33,46\% \)

% về khối lượng của \({C_8}{H_{18}}\) trong hỗn hợp M : 100% - 33,46% = 66,54%

Nếu n = 7:

Thành phần phần trăm về khối lượng của \({C_7}{H_{16}}\) trong hỗn hợp : \(\frac{{{{4,5.10}^{ - 2}}}}{{5,14}}.100\% = 87,55\% \)

Thành phần phần trăm về khối lượng của \({C_9}{H_{20}}\) trong hỗn hợp : 100% - 87,55% = 12,45%

Cách 2:

1. Trong 0,36 mol C02, khối lượng cacbon : 0,36 X 12 = 4,32 (g) và khối lượng oxi: 0,36 X 32 = 11,52 (g).

Khối lượng oxi trong nước là : 0,565 X 32, - 11,52 = 6,56 (g).

Khối lương hiđro (trong nước) : \(\frac{{6,56.2}}{{16}} = 0,82(g).\)

Khối lượng M = khối lượng C + khối lượng H = 4,32 + 0,82 = 5,14 (g)

2. Khi đốt 1 mol ankan, số mol H20 tạo ra nhiều hơn số mol C02 là 1 mol. Khi đốt hỗn hợp M, số mol H20 nhiều hơn số mol C02: \(\frac{{0,82}}{2} - 0,36 = {5.10^{ - 2}}(mol).\)

Vậy, hỗn hợp M có \({5.10^{ - 2}}\) mol ankan.

Khối lượng trung bình của 1 mol ankan : \(\overline M = \frac{{5,14}}{{{{5.10}^{ - 2}}}} = 102,8(g)\)

14n + 2 < 102,8 < 14n + 30 \( \Rightarrow \) 5,20 < n < 7,20

Đến đây có thể tìm được công thức phân tử và phần trăm khối lượng từng chất như ở cách thứ nhất.

Sachbaitap.com

Xem lời giải SGK - Hóa 11 - Xem ngay

>> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.