Bài tập trắc nghiệm 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 trang 45 Sách bài tập (SBT) Sinh học 9Chọn 1 phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất với mỗi bài sau : Chọn 1 phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất với mỗi bài sau : 21. Gen B dài 5100 \(\mathop {\rm A}\limits^0\). Số nuclêôtit của gen B là A.1200. B. 1800. C. 2400. D. 3000. 22. Gen B dài 5100 \(\mathop {\rm A}\limits^0\), có A + T = 60% số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit từng loại của gen B là A. G = X = 600 ; A = T = 900. B. G = X = 700 ; A = T = 800. C. G = X = 800 ; A = T = 700. D. G = X = 900 ; A = T = 600. 23. Số vòng xoắn trong một phân tử ADN là 100000 vòng. Phân tử ADN này có 400000 G. Số lượng nuclêôtit của các loại trong phân tử ADN là: A. G=X= 300000 ; A=T= 700000. B. G=X= 400000; A=T= 600000. C. G=X= 500000; A=T= 500000. D. G=X= 600000; A=T= 400000. 24. Số vòng xoắn trong một phân tử ADN là 100000 vòng xoắn. Chiều dài của phân tử ADN là A. 330000 \(\mathop {\rm A}\limits^0\). B. 3400000 \(\mathop {\rm A}\limits^0\). C. 350000 \(\mathop {\rm A}\limits^0\). D. 360000 \(\mathop {\rm A}\limits^0\). 25. Một phân tử dài mARN dài 4080 \(\mathop {\rm A}\limits^0\), có \(\mathop {\rm A}\limits^0\)=40%, U= 20% ; và X=10% số nuclêôtit của phân tử ARN. Số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử mARN là A. U= 240 , A= 460 , X= 140 , G= 360 . B. U= 240 , A= 480 , X= 140 , G= 340 . C. U= 240 , A= 460 , X= 140 , G= 380 . D. U= 240 , A= 480 , X= 140 , G= 360 . 26. Quá trình tái bản ADN có vai trò gì? A. Chỉ truyền thông tin khi di truyền của sinh vật từ thế hệ bố mẹ qua hậu thế. B. Truyền thông tin di truyền trong cùng một tế bào và từ thế hệ này qua thế hệ khác. C. Truyền thông tin khi di truyền của sinh vật từ thế hệ bố mẹ qua hậu thế và qua các thế hệ tế bào. D. Truyền thông tin di truyền trong cùng một tế bào. 27. Sau khi kết thúc nhân đôi, từ một ADN mẹ đã tạo nên A. hai ADN, trong đó mỗi ADN có một mạch cũ và một mạch mới được tổng hợp. B. hai ADN, trong đó mạch ADN có sự đan xen giữa cũ và đoạn mới được tổng hợp. C. hai ADN mới hoàn toàn. D. một ADN mới hoàn toàn và 1 ADN cũ. 28. Sự tổng hợp ARN được thực hiện A. theo nguyên tắc bổ sung trên hai mạch của gen. B. theo nguyên tắc bổ sung chỉ trên một mạch của gen. C. theo nguyên tắc bán bảo toàn. D. theo nguyên tắc bảo toàn. 29. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tổng hợp ARN là A. A liên kết với T, G liên kết với X. B. A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G. C. A liên kết U, G liên kết với X. D. A liên kết X, G liên kết với T. 30. mARN có vai trò A. truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp. B. vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin. C. tham gia cấu tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin. D. lưu giữ thông tin di truyền. Lời giải:
Xem lời giải SGK - Sinh 9 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
B- BÀI TẬP TỰ GIẢI trang 39
|
Chọn 1 phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất với mỗi bài sau :
Bài 1. Gen B có 3000 nuclêôtit. Gen B đột biến thành gen b. Khi 2 gen này cùng nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường tế bào 5998 nuclêôtit.