Bài tập trắc nghiệm 6.17 , 6.18, 6.19 trang 61 Sách bài tập (SBT) Hóa học 106.16. Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất hoá học của lưu huỳnh ? A. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hoá. B. Lưu huỳnh chỉ có tính khử. 6.16. Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất hoá học của lưu huỳnh ? A. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hoá. B. Lưu huỳnh chỉ có tính khử. C. Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử. D. Lưu huỳnh không cố tính oxi hoá và không có tính khử. 6.17. Liên kết hoá học giữa nguyên tử của nguyên tố nào với nguyên tử natri trong hợp chất sau thuộc loại liên kết cộng hoá trị có cực ? A. \(Na_2S\). B. \(Na_2O\). C. NaCl. D. NaF. 6.18. Cho PTHH : \(4FeS_2 + 11O_2 → 2Fe_2O_3 + 8SO_2\) Cần đốt cháy bao nhiêu mol \(FeS_2\) để thu được 64 gam \(SO_2\) theo PTHH trên ? A. 0,4 mol. B. 0,5 mol. C. 0,8 mol. D. 1,2 mol. ĐÁP ÁN 6.17. C 6.18. Hướng dẫn: căn cứ vào hiệu độ âm điện của các nguyên tố để xác định loại liên kết hóa học. Đáp án A 6.19. B Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Hóa 10 - Xem ngay >> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
BÀI 30. LƯU HUỲNH
|
Có một hỗn hợp chất rắn gồm bột lưu huỳnh và. bột sắt. Nêu phương pháp hoá học tách riêng bột lun huỳnh ra khỏi hỗn hợp. Viết PTHH.
Đốt nóng một hỗn hợp gồm 6,4 gam bột lưu huỳnh và 15 gam bột kẽm trong môi trường kín không có không khí. a)Viết PTHH của các phản ứng. b)Cho biết vai trò các chất tham gia phản ứng.
Đốt nóng một hỗn hợp gồm 5,6 gam bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh trong môi trường không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCL, thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B (hiệu suất của các phản ứng là 100%).
Viết phương trình hoá học của các phản ứng hoàn thành chuỗi phản ứng sau :