Bài tập trắc nghiệm 9,10,11,12,13,14,15,16 trang 31 SBT Sinh học 8Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất trong mỗi bài sau . Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất trong mỗi bài sau .
A. Giúp tế bào trao đổi chất. B. Giúp vận chuyển chất dinh dưỡng. C. Giúp vận chuyển chất thải. D. Giúp tế bào liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất. Bài 10. Môi trường trong liên hệ với môi trường ngoài A. Thông qua các hệ cơ quan như hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết, da. B. Thông qua huyết tương trong máu. C. Thông qua hệ bạch huyết. D. Cả A và B. Bài 11. Kháng nguyên là gì ? A. Các phân tử chất rắn có sẵn trong cơ thể. B. Những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể. C. Những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên. D. Cả A và B. Bài 12. Kháng thể là gì ? A. Các phân tử chất rắn có sẵn trong cơ thể. B. Những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể. C. Những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên. D. Cả A và B. Bài 13. Tham gia hoạt động thực bào có A. Các bạch cầu. B. Các tiểu cầu. C. Các hồng cầu. D. Các kháng thể. Bài 14. Huyết áp là gì ? A. Là áp lực máu trong mạch được tạo ra khi tim co bóp. B. Là vận tốc máu trong mạch. C. Là sức đẩy do tim tạo ra. Cả A và B. Bài 15. Khi máu vận chuyển trong hệ mạch thì A. Huyết áp tăng dần. B. Huyết áp giảm dần. C. Huyết áp có thể tăng và giảm tuỳ từng thời điểm. D. Huyết áp không thay đổi. Bài 16. Huyết áp tĩnh mạch rất nhỏ nhưng máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch là nhờ A. Sự co bóp của tim. B. Sự co dãn của thành mạch mỏng với sự hỗ trợ của các van. C. Do sức hút của lồng ngực khi hít vào. D. Cả A, B và C.
Lời giải:
Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Sinh 8 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
B- BÀI TẬP TỰ GIẢI trang 29
|
Chọn từ, cụm từ cho sẵn và điên vào chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp :
Ghép nội dung ở cột 1 với cột 2 cho phù hợp và điên kết quả vào cột 3.
Câu nào đúng ghi Đ và câu nào sau ghi S vào ô trống.
Bài 1. Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống ?