Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 trang 73, 75, 75 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạoGiải VBT Toán lớp 4 trang 73, 75, 75 tập 1 Chân trời sáng tạo - Bài 24. Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp. Đọc nội dung trong SGK rồi viết số vào chỗ chấm. Tại Úc, mỗi trái dừa sáp có giá khoảng 573 000 đồng. Làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta nói giá tiền mỗi trái dừa sáp là gần .................... đồng. Cùng học trang 73 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo Viết vào chỗ chấm.
Lời giải:
Thực hành 1 trang 73 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo Viết số lượng thẻ mỗi loại để thể hiện số (theo mẫu).
Lời giải:
Thực hành 2 trang 73 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo Viết và đọc các số tròn trăm nghìn từ 100 000 đến 900 000. ........................; .......................; .......................; .......................; .......................; ........................; .......................; .......................; ....................... Lời giải: 100 000; 200 000; 300 000; 400 000; 500 000; 600 000; 700 000; 800 000; 900 000. 100 000: Một trăm nghìn 200 000: Hai trăm nghìn 300 000: Ba trăm nghìn 400 000: Bốn trăm nghìn 500 000: Năm trăm nghìn 600 000: Sáu trăm nghìn 700 000: Bảy trăm nghìn 800 000: Tám trăm nghìn 900 000: Chín trăm nghìn Thực hành 3 trang 74 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo Thực hiện theo mẫu.
Lời giải:
Thực hành 4 trang 74 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo Quan sát hình ảnh trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.
a) Có ........................... đồng. b) Có ............................. đồng. Lời giải: a) Có 460 000 đồng. b) Có 727 000 đồng.
Giải thích a) Hình a) có số tiền là: 200 000 + 100 000 × 2 + 50 000 + 10 000 = 460 000 (đồng) b) Hình b) có số tiền là: 500 000 + 200 000 + 20 000 + 5 000 + 2 000 = 727 000 (đồng) Luyện tập 1 trang 74 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo Viết số thích hợp vào chỗ chấm rồi đọc các số. a) 699 991; 699 992; 699 993; ..............; .............; 699 996 b) 700 007; 700 008; 700 009; ..............; ..............; 700 012. Lời giải: a) 699 991; 699 992; 699 993; 699 994; 699 995; 699 996 Đọc số: 699 994: Sáu trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tư. 699 995: Sáu trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi lăm. b) 700 007; 700 008; 700 009; 700 010; 700 011; 700 012. Đọc số: 700 010: Bảy trăm nghìn không trăm mười. 700 011: Bảy trăm nghìn không trăm mười một Luyện tập 2 trang 74 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo Số? a) Số gồm 7 trăm nghìn, 5 nghìn và 3 đơn vị là số ...................................... b) Số gồm 5 trăm nghìn, 6 trăm và 2 đơn vị là số ....................................... c) Số gồm 3 chục nghìn, 4 nghìn và 6 chục là số ........................................ d) Số gồm 2 trăm nghìn và 5 đơn vị là số .................................................. Lời giải: a) Số gồm 7 trăm nghìn, 5 nghìn và 3 đơn vị là số 705 003 b) Số gồm 5 trăm nghìn, 6 trăm và 2 đơn vị là số 500 602 c) Số gồm 3 chục nghìn, 4 nghìn và 6 chục là số 34 060 d) Số gồm 2 trăm nghìn và 5 đơn vị là số 200 005 Luyện tập 3 trang 74 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo Số? Mẫu: Lớp nghìn của số 401 950 gồm các chữ số: 4; 0; 1 a) Lớp nghìn của số 786 400 gồm các chữ số: .......; .......; ....... b) Lớp đơn vị của số 45 830 gồm các chữ số: .......; .......; ....... c) Lớp nghìn của số 64 019 gồm các chữ số: .......; ....... d) Lớp đơn vị của số 8 173 gồm các chữ số: .......; .......; ....... Lời giải: a) Lớp nghìn của số 786 400 gồm các chữ số: 7; 8; 6 b) Lớp đơn vị của số 45 830 gồm các chữ số: 8; 3; 0 c) Lớp nghìn của số 64 019 gồm các chữ số: 6; 4 d) Lớp đơn vị của số 8 173 gồm các chữ số: 1; 7; 3 Luyện tập 4 trang 75 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo Viết số thành tổng theo các hàng. a) 871 634 = .......................................................................... b) 240 907 = .......................................................................... c) 505 050 = .......................................................................... Lời giải: a) 871 634 = 800 000 + 70 000 + 1 000 + 600 + 30 + 4 b) 240 907 = 200 000 + 40 000 + 900 + 7 c) 505 050 = 500 000 + 5 000 + 50 Luyện tập 5 trang 75 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo Số?
Lời giải:
Luyện tập 6 trang 75 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo Đúng ghi , sai ghi a) Số ba trăm năm mươi hai nghìn ba trăm tám mươi bốn viết là: 352 384. b) 800 000 + 600 + 9 = 869 000. c) Các số 127 601; 230 197; 555 000; 333 333 đều là số lẻ. d) 333 000; 336 000; 339 000; 342 000 là các số tròn nghìn. Lời giải: a) Số ba trăm năm mươi hai nghìn ba trăm tám mươi bốn viết là: 352 384. b) 800 000 + 600 + 9 = 869 000. c) Các số 127 601; 230 197; 555 000; 333 333 đều là số lẻ. d) 333 000; 336 000; 339 000; 342 000 là các số tròn nghìn. Đất nước em trang 75 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo Đọc nội dung trong SGK rồi viết số vào chỗ chấm. Tại Úc, mỗi trái dừa sáp có giá khoảng 573 000 đồng. Làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta nói giá tiền mỗi trái dừa sáp là gần .................... đồng. Lời giải: Tại Úc, mỗi trái dừa sáp có giá khoảng 573 000 đồng. Làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta nói giá tiền mỗi trái dừa sáp là gần 570 000 đồng. Giải thích Làm tròn số 573 000 đến hàng chục nghìn ta xét số hàng nghìn là số 3 Vì 3 < 5 nên ta làm tròn xuống. Vậy làm tròn số 573 000 đến hàng chục nghìn ta được số 570 000. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 24. Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp
|
Giải VBT Toán lớp 4 trang 76, 77 tập 1 Chân trời sáng tạo - Bài 25. Triệu - Lớp triệu. Đọc số liệu chỉ sản lượng cá đã xuất khẩu trong SGK. Đọc nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm. Sản lượng các loại thủy sản kể trên là ... kg.