Giải câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 64, 65, 66: Bảng trừ - Vở bài tập Toán 2 tập 1 - Chân trời sáng tạoViết số vào chỗ chấm. Viết số và phép tính để có bảng hoàn chỉnh. Tính nhẩm. Số? (theo mẫu). Vẽ số chấm tròn thích hợp vào hai tấm bìa để trống. Số? Số? (Biết ba số theo hàng ngang hay cột dọc đều có tổng là 17.) Câu 1 trang 64 Câu hỏi: Viết số vào chỗ chấm. a) 11 – 5 = 11 – 1 – ..... 15 – 6 = 15 – ..... – 1 12 – 7 = 12 – 2 – ..... 16 – ..... = 16 – 6 – 2 13 – 4 = 13 – ..... – 1 17 – ..... = 17 – 7 – 2 14 – 8 = 14 – ..... – 4 18 – .... = 18 – 8 – 1 Lời giải: a) 11 – 5 = 11 – 1 – 4 15 – 6 = 15 – 5 – 1 12 – 7 = 12 – 2 – 5 16 – 8 = 16 – 6 – 2 13 – 4 = 13 – 3 – 1 17 – 9 = 17 – 7 – 2 14 – 8 = 14 – 4 – 4 18 – 9 = 18 – 8 – 1 Câu 2 trang 64 Câu hỏi: Viết số và phép tính để có bảng hoàn chỉnh. Lời giải:
Câu 3 trang 64 Câu hỏi: Tính nhẩm. 12 – 4 = ..... 17 – 9 = ..... 11 – 3 = ..... 15 – 6 = ..... 13 – 5 = ..... 14 – 7 = ..... 16 – 7 = ...... 18 – 9 = ..... 12 – 8 = ..... Lời giải: 12 – 4 = 8 17 – 9 = 8 11 – 3 = 8 15 – 6 = 9 13 – 5 = 8 14 – 7 = 7 16 – 7 = 9 18 – 9 = 9 12 – 8 = 4 Câu 4 trang 65 Câu hỏi: Số? (theo mẫu) Lời giải: Quan sát ví dụ mẫu ta nhận thấy quy luật: Các số trong vòng tròn màu trắng bằng tổng của hai số ở hai bên. (Ví dụ 12 = 7 + 5, 16 = 7 + 9, 14 = 5 + 9). Từ đó ta điền tiếp các số còn thiếu vào chỗ chấm cho thích hợp.
Câu 5 trang 65 Câu hỏi: Nối (theo mẫu). Lời giải:
Câu 6 trang 65 Câu hỏi: Vẽ số chấm tròn thích hợp vào hai tấm bìa để trống. Lời giải: Ta thấy mỗi tấm bìa phía sau có ít hơn tấm bìa phía trước 1 hàng (3 chấm tròn). Vậy miếng bìa thứ tư có 3 hàng, miếng bìa thứ năm có 2 hàng (mỗi hàng 3 chấm tròn).
Câu 7 trang 66 Câu hỏi: Số? 8 + 6 = ..... 5 + 7 = ..... 9 + 8 = ..... 14 – 8 = ..... 12 – ..... = 7 17 – ..... = 9 14 – 6 = ..... 12 – ..... = 5 17 – ..... = 8 Lời giải: 8 + 6 = 14 5 + 7 = 12 9 + 8 = 17 14 – 8 = 6 12 – 5 = 7 17 – 8 = 9 14 – 6 = 8 12 – 7 = 5 17 – 9 = 8 Câu 8 trang 66 Câu hỏi: Số? Lời giải: Quan sát ví dụ mẫu ta thấy: Mỗi số ở hàng trên bằng tổng của hai số hàng dưới. Ta điền như sau:
Câu 9 trang 66 Câu hỏi: Số? (Biết ba số theo hàng ngang hay cột dọc đều có tổng là 17.) Lời giải: Ở ngôi nhà thứ nhất ta có: 6 + 7 + .... = 17. Ta điền số 4 4 + 5 + .... = 17. Ta điền số 8 8 + .... + 6 = 17. Ta điềm số 3. Tương tự như vậy ta điền như sau:
Câu 10 trang 66 Câu hỏi: Xếp hình theo mẫu. Lời giải: Em tự xếp hình theo mẫu. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bảng trừ
|
Lớp 2A có 20 bạn nữ và 15 bạn nam. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh? Huy có 14 tờ giấy màu. Huy cho Mai 5 tờ giấy màu. Hỏi Huy còn lại bao nhiêu tờ giấy màu? Mẹ mua 6 trái xoài, ba mua thêm 6 trái xoài nữa. Hỏi cả ba và mẹ mua bao nhiêu trái xoài? Giải bài toán theo tóm tắt sau: