Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 11, 12, 13, 14 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải VBT Toán lớp 4 trang 11, 12, 13, 14 tập 1 Chân trời sáng tạo - Bài 2. Ôn tập phép cộng, phép trừ. 6: Con Hà Mã cân nặng 2 500 kg. Con hươu cao cổ nhẹ hơn con hà mã 1 100kg. Con tê giác nặng hơn con hươu cao cổ 1 800 kg. Hỏi con tê giác cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?

Bài 1 trang 11 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Đặt tính rồi tính. 

a) 23 607 + 14 685                                                                    b) 845 + 76 928

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

c) 59 194 – 36 052                                                                     d) 48 163 – 2 749

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Lời giải:

Bài 2 trang 11 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Tính nhẩm

a) 72 + 20 = .................

    68 – 40 = ..................

b) 411 + 300 = .............

    625 + 200 = ..............

c) 32 + 7 + 8 = ..............

    54 + 7 + 3 = .............

    350 + 30 = ................

    970 – 70 = ................

    954 – 400 = ..............

    367 – 300 = ..............

    1 + 16 + 9 = ..............

    96 + 40 + 4 = .............

Lời giải:

a) 72 + 20 = 92

    68 – 40 = 28

b) 411 + 300 = 711

    625 + 200 = 825

c) 32 + 7 + 8 = 47

    54 + 7 + 3 = 64

    350 + 30 = 380

    970 – 70 = 900

    954 – 400 = 554

    367 – 300 = 67

    1 + 16 + 9 = 26

    96 + 40 + 4 = 140

Bài 3 trang 11 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo

 >, <, =

a) 4 735 + 15 ....... 4 735 + 10

b) 524 – 10 ....... 525 – 10

c) 4 735 – 15 ....... 4 735 – 10

d) 7 700 + 2 000 ....... 6 700 + 3 000

Lời giải:

a) 4 735 + 15 > 4 735 + 10

b) 524 – 10 < 525 – 10

c) 4 735 – 15 < 4 735 – 10

d) 7 700 + 2 000 = 6 700 + 3 000

Bài 4 trang 12 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Số?

a) 371 + ....... = 528

c) .......  – 281 = 64

b) ....... + 714 = 6 250

d) 925 – ....... = 135

Lời giải:

a) 371 + 157 = 528

c) 345 – 281 = 64

b) 5 536 + 714 = 6 250

d) 925 – 790 = 135

Bài 5 trang 12 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

Bốn túi đường có khối lượng lần lượt là:

1kg, 700 g, 1 kg 500 g; 1 kg 250 g. 

a) Túi nặng nhất và túi nhẹ nhất có khối lượng lần lượt là:

A. 1 kg 500 g và 700 g                                 

B. 1 kg 500 g và 1 kg

C. 1 kg và 700 g                                           

D. 700 g và 1 kg

b) Túi nặng nhất hơn túi nhẹ nhất:

A. 300 g                

B. 550 g                

C. 800 g                

D. 1000 g

c) Tổng khối lượng cả bốn túi là:

A. 3 kg                 

B. 3 kg 700 g        

C. 3 kg 750 g        

D. 4 kg 450 g

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: A

Đổi:   1 kg = 1 000 g

          1 kg 500 g = 1 000 g + 500 g = 1 500 g

          1 kg 250 g = 1 000 g + 250 g = 1 250 g

So sánh các số, ta có: 700 < 1 000 < 1 250 < 1 500

Vậy túi nặng nhất có khối lượng 1 500 g (hay 1 kg 500g) và túi nhẹ nhất có khối lượng 700 g

b) Đáp án đúng là: C

Túi nặng nhất hơn túi nhẹ nhất là:

1 500 – 700 = 800 (g)

Đáp số: 800 g

c) Đáp án đúng là: D

Tổng khối lượng của cả bốn túi là:

700 + 1 000 + 1 250 + 1 500 = 4 450 (g)

Đổi 4 450 g = 4 kg 450 g

Đáp số: 4 kg 450 g

Bài 6 trang 12 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Con Hà Mã cân nặng 2 500 kg. Con hươu cao cổ nhẹ hơn con hà mã 1 100kg. Con tê giác nặng hơn con hươu cao cổ 1 800 kg. Hỏi con tê giác cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Lời giải:

Cân nặng của con hươu cao cổ là:

2 500 – 1 100 = 1 400 (kg)

Cân nặng của con tê giác là:

1 400 + 1 800 = 3 200 (kg)

Đáp số: 3 200 kg

Bài 7 trang 13 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều rộng 75m, chiều dài 100m. An và Tú cùng xuất phát từ A để đến C. Đường đi của An dài bằng nửa chu vi sân bóng đá. Tú đi thẳng từ A đến C nên đường đi ngắn hơn đường đi của An là 50m. Hỏi đường đi của Tú dài bao nhiêu mét?

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Lời giải:

Bài giải

Đường đi của An dài số mét là:

100 + 75 = 175 (m)

Đường đi của Tú dài số mét là:

175 – 50 = 125 (m)

Đáp số: 125 m

Bài 8 trang 13 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài toán theo tóm tắt sau:

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

................................................................................................................................. 

Lời giải:

Bể B chứa số lít nước là:

625 – 250 = 375 (l)

Bể B chứa nhiều hơn bể A số lít nước là:

375 – 250 = 125 (l)

Đáp số: 125 l nước

Vui học trang 14 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Tập tính tiền khi mua bán

Em có 100 000 đồng, em định mua hai hoặc ba món hàng trong các mặt hàng dưới đây.

a) Khoanh vào món hàng em dự định mua và làm tròn giá tiền đến hàng chục nghìn (các số có năm chữ số) hoặc hàng nghìn (các số có bốn chữ số) rồi điền vào chỗ chấm.

b) Tính nhẩm tổng số tiền các món hàng em chọn theo số đã làm tròn rồi điền đủ hoặc không đủ vào chỗ chấm.

 Với 100 000 đồng, em .................... tiền để mua các món hàng em đã chọn. 

Lời giải:

Ví dụ: Em dự định mua một chiếc mũ và một bộ quần áo thể thao trong các mặt hàng trên.

Chiếc mũ có giá 31 500 đồng/cái.

Làm tròn số 31 500 đến hàng chục nghìn ta được số 30 000.

Bộ quần áo thể thao có giá 49 000 đồng/bộ.

Làm tròn số 49 000 đến hàng chục nghìn ta được số 50 000.

Giá của chiếc mũ và bộ quần áo thể thao sau khi làm tròn là 30 000 + 50 000 = 80 000 (đồng)

Vậy em đủ tiền để mua 1 chiếc mũ và 1 bộ quần áo thể thao.

Lưu ý: Học sinh có thể chọn món hàng khác trong bức tranh rồi thực hiện tương tự.

b) Tính nhẩm tổng số tiền các món hàng em chọn theo số đã làm tròn:

32 000 + 59 000 + 7 000 = 98 000 (đồng)

 Với 100 000 đồng, em đủ tiền để mua các món hàng em đã chọn.

Thử thách trang 14 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Quan sát các hình trong SGK rồi điền số thích hợp và chỗ chấm.

Hình thứ bảy có ................... tam giác màu xanh.

Lời giải:

Hình thứ bảy có 28 hình tam giác màu xanh.

Giải thích

Hình thứ nhất có: 1 tam giác màu xanh

Hình thứ hai có: 3 tam giác màu xanh

Hình thứ ba có: 6 tam giác màu xanh

Hình thứ tư có: 10 tam giác màu xanh

Hình thứ năm có: 15 tam giác màu xanh

Số tam giác ở hình thứ hai = Số tam giác ở hình thứ nhất + 2

Số tam giác ở hình thứ ba = Số tam giác ở hình thứ hai + 3

Số tam giác ở hình thứ tư = Số tam giác ở hình thứ ba + 4

Số tam giác ở hình thứ năm = Số tam giác ở hình thứ tư + 5

Như vậy:

Số tam giác ở hình thứ sáu = Số tam giác ở hình thứ năm + 6

                                           = 15 + 6 = 21 (hình)

Số tam giác ở hình thứ bảy = Số tam giác ở hình thứ sáu + 7

                                           = 21 + 7 = 28 (hình)

Vậy hình thứ bảy có 28 hình tam giác màu xanh.

Sachbaitap.com