Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 44, 45, 46, 47 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải VBT Toán lớp 4 trang 44, 45, 46, 47 tập 1 Chân trời sáng tạo - Bài 14. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân. Đội văn nghệ của trường gồm 5 nhóm, mỗi nhóm đều có 6 bạn nữ và 4 bạn nam. Hỏi đội văn nghệ của trường có bao nhiêu bạn? (Tính bằng hai cách)

Cùng học 1 trang 44 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Đọc nội dung phần Khởi động trong SGK, viết các phép tính tìm số biển báo, rồi tính.

Lời giải:

Đọc nội dung phần Khởi động trong SGK, viết các phép tính tìm số biển báo, rồi tính.

Cách 1: 3 × 4 = 12 (biển báo)

Cách 2: 4 × 3 = 12 (biển báo)

Giải thích

Cách 1: Ta nhận thấy mỗi hàng dọc đều có 3 biển báo mà có 4 hàng dọc tất cả nên ta có phép tính tìm số biển báo như sau: 3 × 4 = 12 (biển báo).

Cách 2: Ta nhận thấy mỗi hàng ngang đều có 4 biển báo mà có 3 hàng ngang tất cả nên ta có phép tính tìm số biển báo như sau: 4 × 3 = 12 (biển báo).

Cùng học 2 trang 44 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm.

 Lời giải:

Thực hành 1 trang 44 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Tính bằng cách thuận tiện (theo mẫu).

Mẫu: 2 × 9 × 5 = (2 × 5) × 9

= 10 × 9

= 90

a) 5 × 3 × 4                                               b) 6 × 5 × 7

c) 20 × 9 × 5                                             d) 2 × 7 × 50

Lời giải:

a) 5 × 3 × 4 = (5 × 4) × 3

                   = 20 × 3

                   = 60

c) 20 × 9 × 5 = (20 × 5) × 9

                     = 100 × 9

                     = 900

  b) 6 × 5 × 7 = 30 × 7

                    = 210

  d) 2 × 7 × 50 = (2 × 50) × 7

                      = 100 × 7

                      = 700

Luyện tập 1 trang 45 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.

a) m × n = .......... × m

b) a × 1 = .......... × a = ..........

c) a × 0 = .......... × a = ..........

Lời giải:

a) m × n = n × m

b) a × 1 = 1 × a = a

c) a× 0 = 0× a = 0

Luyện tập 2 trang 45 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Nhân một tổng với một số, nhân một số với một tổng

a) Tính số hộp sữa trên cả hai kệ.

Cách 1: (6 + 4) × 2 = .....................

                             = ......................

Cách 2: 6 × 2 + 4 × 2 = ...........................

                                   = ...........................

Ta có:                             (6 + 4) × 2 = 6 × 2 + 4 × 2

                                       2 × (6 + 4) = 2 × 6 + 2 × 4

Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

b) Dưới đây là các biểu thức thể hiện cách tính số cái bánh ở mỗi hình. Nối hình ảnh phù hợp với biểu thức.

c) Tính giá trị của mỗi biểu thức ở câu b (theo mẫu).

Mẫu: 8 × 3 + 2 × 3 = (8 + 2) × 3

= 10 × 3

= 30

Lời giải:

a)

Cách 1: (6 + 4) × 2 = 10 × 2

20

Cách 2: 6 × 2 + 4 × 2 = 12 + 8

20

c) 7 × 4 + 3 × 4 = (7 + 3) × 4

                          = 10 × 4

                          = 40

12 × 2 + 4 × 2 + 4 × 2 = (12 + 4 + 4) × 2

                                    = 20 × 2

                                    = 40

Luyện tập 3 trang 47 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Đội văn nghệ của trường gồm 5 nhóm, mỗi nhóm đều có 6 bạn nữ và 4 bạn nam. Hỏi đội văn nghệ của trường có bao nhiêu bạn? (Tính bằng hai cách)

Lời giải:

Bài giải

Đội văn nghệ của trường có số bạn là:

Cách 1: (6 + 4) × 5 = 10 × 5 = 50 (bạn)

Cách 2: 6 × 5 + 4 × 5 = 30 + 20 = 50 (bạn)

Đáp số: 50 bạn

Vui học trang 47 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Số?

An mua 3 phần quà cho lớp. Mỗi phần quà gồm 1 quyển truyện, 1 tờ miếng dán hình và 1 hộp bút chì màu (giá tiền như dưới đây).

An đưa cho cô bán hàng 1 tờ tiền 100 000 đồng, cô bán hàng trả lại An ................ đồng.

Lời giải:

An đưa cho cô bán hàng 1 tờ tiền 100 000 đồng, cô bán hàng trả lại An 1 000 đồng.

Giải thích

An mua 3 phần quà hết số tiền là:

Cách 1: (17 000 + 4 000 + 12 000) × 3 = 33 000 × 3 = 99 000 (đồng)

Cách 2: 17 000 × 3 + 4 000 × 3 + 12 000 × 3 = 51 000 + 12 000 + 36 000 = 99 000 (đồng)

Cô bán hàng trả lại An số tiền là:

100 000 – 99 000 = 1 000 (đồng)

Vậy em điền như sau:

An đưa cho cô bán hàng 1 tờ tiền 100 000 đồng, cô bán hàng trả lại An 1 000 đồng.

Sachbaitap.com