Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 66, 67: Mét - Vở bài tập Toán 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Viết số vào chỗ chấm: a) 1 m = …. dm; 1 dm = …. cm. Ba con kiến đều xuất phát từ tổ của chúng và bò theo cùng một con đường. Đánh dấu (✔) vào đơn vị em chọn. Viết cm hay m vào chỗ chấm. Cây cau cao 17 m, cây dừa cao hơn cây cau 5 m. Hỏi cây dừa cao bao nhiêu mét?

Câu 1 trang 66, VBT Toán 2 tập 2 - CTST

Câu hỏi:

Viết số vào chỗ chấm.

a) 1 m = …. dm                       1 dm = …. cm                         1 m = …. cm

b) …. cm = 1 m                       …. dm = 1 m                           … cm = 1 dm

Lời giải:

a) 1 m = 10 dm                        1 dm = 10 cm                          1 m = 100 cm

b) 100 cm = 1 m                      10 dm = 1 m                            10 cm = 1 dm

Câu 2 trang 66, VBT Toán 2 tập 2 - CTST

Câu hỏi:

Số?

Ba con kiến đều xuất phát từ tổ của chúng và bò theo cùng một con đường.

Mỗi con kiến đã bò được:

Kiến A: …. cm hay …. dm

Kiến B: …. cm hay …. dm

Kiến C: …. cm hay …. dm hay .… m

(Tính theo vạch dọc có trong hình)


Lời giải:

Kiến A: 60 cm hay 6 dm

Kiến B: 130 cm hay 13 dm

Kiến C: 200 cm hay 20 dm hay 2 m

Câu 3 trang 67, VBT Toán 2 tập 2 - CTST

Câu hỏi:

Đánh dấu (✔) vào đơn vị em chọn.

Lời giải:

a) Đo chiều rông ngôi nhà theo đơn vị mét.

b) Đo chiều rộng hộp bút theo đơn vị xăng-ti-mét.

Câu 4 trang 67, VBT Toán 2 tập 2 - CTST

Câu hỏi:

Viết cm hay m vào chỗ chấm.

a) Bạn Dung cao 125 ….

b) Phòng học dài 6 ….

c) Sân bóng rổ dài 28 …..

d) Ngón tay trỏ của bạn Nam dài 6 …..

Lời giải:

a) Bạn Dung cao 125 cm

b) Phòng học dài 6 m

c) Sân bóng rổ dài 28 m

d) Ngón tay trỏ của bạn Nam dài 6 cm

Câu 5 trang 67, VBT Toán 2 tập 2 - CTST

Câu hỏi:

Lời giải:

Chiều cao của cây dừa là

17+ 5 = 22 (mét)

Đáp số: 22 mét

Sachbaitap.com

Xem thêm tại đây: Mét
  • Giải câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 68, 69: Ki-lô-mét - Vở bài tập Toán 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

    Giải câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 68, 69: Ki-lô-mét - Vở bài tập Toán 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

    Viết vào chỗ chấm. a) 1 km = ….. m; 1 m = …. cm a) Nhà để xe học sinh dài khoảng 50 …. b) Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến thành phố Tân An (Long An) dài khoảng 50 …. a) Quãng đường từ A đến C (không đi qua B) dài …….. b) Quãng đường từ A đến C (đi qua B) dài ………… Bảng dưới đây cho biết độ dài quãng đường từ nhà mỗi bạn đến trường.