Câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 82, 83 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạoGiải VBT Toán lớp 4 trang 7, 8, 9 tập 1 Chân trời sáng tạo - Bài Thử thách: Viết ba số tiếp theo của dãy số: 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; ....; ....; .... Cùng học trang 82 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo Viết vào chỗ chấm.
Lời giải:
Thực hành 1 trang 83 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo Viết vào chỗ chấm. Bạn A viết một số không quá tám chữ số: ..................................................... Bạn B viết số liền trước của số bạn A viết: ................................................... Bạn C viết số liền sau của số bạn A viết: ...................................................... Sắp xếp các số trên để được ba số tự nhiên liên tiếp: .........................; .......................;...........................; Lời giải: Bạn A viết một số không quá tám chữ số: 479 263 Bạn B viết số liền trước của số bạn A viết: 479 262 Bạn C viết số liền sau của số bạn A viết: 479 264 Sắp xếp các số trên để được ba số tự nhiên liên tiếp: 479 262; 479 263; 479 264. Luyện tập 1 trang 83 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo Số? a) Số liền sau của số 100 là ............................... Số liền sau của số 99 999 999 là ........................ b) Số liền trước của số 9 là .................................. Số liền trước của số 1 000 000 là ............................. c) Nếu biểu diễn các số 100; 99 999 999; 9; 1 000 000 trên tia số thì số gần gốc 0 nhất là ........................., số xa gốc 0 nhất là ........................... Lời giải: a) Thêm 1 vào một số ta được số tự nhiên liền sau số đó. Số liền sau 100 là 101. Số liền sau 99 999 999 là 100 000 000. b) Bớt 1 ở một số (khác số 0), ta được số tự nhiên liền trước số đó. Số liền trước 9 là số 8. Số liền trước 1 000 000 là số 999 999. c) Sắp xếp bốn số đã cho ở câu a và câu b theo thứ tự từ bé đến lớn: 9; 100; 1 000 000; 99 999 999. Biểu diễn bốn số trên tia số ta được: Số 9 bé nhất nên gần gốc 0 nhất, số 99 999 999 lớn nhất nên xa gốc 0 nhất. Luyện tập 2 trang 83 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo Viết ba số tiếp theo của mỗi dãy số dưới đây. a) 994; 995; 996; 997; 998; .........; .........; ......... b) 0; 2; 4; 6; 8; .........; .........; ......... c) 1; 3; 5; 7; 9; .........; .........; ......... d) 3; 8; 13; 18; 23; .........; .........; ......... Lời giải: a) 994; 995; 996; 997; 998; 999; 1 000; 1 001 b) 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14 c) 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15 d) 3; 8; 13; 18; 23; 28; 33; 38 Thử thách trang 83 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo Viết ba số tiếp theo của dãy số: 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; .....; .....; ..... Lời giải: Ba số tiếp theo của dãy số đó là: 21; 34; 55. Giải thích Ta thấy quy luật của dãy số trên là: Cộng tổng hai số đứng trước ta được số đứng sau, riêng số 1 không có số đứng trước nên ta cộng với 0. 1 + 0 = 1; 1 + 1 = 2; 1 + 2 = 3; 2 + 3 = 5; 3 + 5 = 8; 5 + 8 = 13; Tương tự ta có: 8 + 13 = 21 Ta được: 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; ... 13 + 21 = 34 Ta được: 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; ... 21 + 34 = 55 Ta được: 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55; ... Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 28. Dãy số tự nhiên
|
Giải VBT Toán lớp 4 trang 84, 85 tập 1 Chân trời sáng tạo - Bài 29. Em làm được những gì? 6: Chị Hai mua 3 kg cam hết 75 000 đồng. Hỏi mẹ mua 2 kg cam cùng loại và 1 kg quýt giá 45 000 đồng thì hết bao nhiêu tiền?