Câu 1, 2, 3, 4 trang 11 Vở bài tập (SBT) Toán 5 tập 21. Viết số đo thích hợp vào ô trống 1. Viết số đo thích hợp vào ô trống :
2. a. Chu vi của một hình tròn là 6,28m. Tính đường kính của hình tròn đó. b. Chu vi của một hình tròn là 188,4cm. Tính bán kính của hình tròn đó. 3. Đường kính của một bánh xe ô tô là 0,8m. a. Tính chu vi của bánh xe đó. b. Ô tô đó sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng ; được 200 vòng ; được 1000 vòng ? 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S :
Bài giải: 1. Chu vi hình tròn (1) : C = r ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 18 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 113,04cm Chu vi hình tròn (2) : C = 40,4 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 253,712dm Chu vi hình tròn (3) : C = 1,5 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 9,42m
2. Bài giải a. Đường kính của hình tròn là : \(d = {C \over {3,14}} = {{6,28} \over {3,14}} = 2\,\left( m \right)\) b. Đường kính của hình tròn là : 188,4 : 3,14 = 60 (cm) Bán kính của hình tròn là : 60 : 2 = 30 (cm) Hoặc Bán kính của hình tròn là : \(r = {C \over {2 \times 3,14}} = {{188,4} \over {2 \times 3,14}} = 30\,\left( {cm} \right)\) Đáp số : a. 1m ; b. 30cm 3. Bánh xe lăn 1 vòng thì ô tô sẽ đi được một quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe. Bánh xe lăn bao nhiêu vòng thì ô tô sẽ đi được quãng đường dài bằng bấy nhiêu lần chu vi của bánh xe. Bài giải a. Chu vi bánh xe là : 0,8 ⨯ 3,14 = 2,512 (m) b. Quãng đường ô tô đi được khi bánh xe lăn 10, 200, 1000 vòng trên mặt đất là : 2,512 ⨯ 10 = 25,12 (m) 2,512 ⨯ 200 = 502,4 (m) 2,512 ⨯ 1000 = 2512 (m) Đáp số : a. 2,512m ; b. 25,12m ; 502,4m ; 2512m 4. Chu vi hình vuông A là : 11,75 ⨯ 4 = 47 (cm) Chu vi hình chữ nhật B là : (9 + 14,5) ⨯ 2 = 47 (cm) Chu vi của hình C là : (10 ⨯ 3,14) : 2 + 10 = 25,7 (cm)
Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay >> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 96. Luyện tập - VBT Toán 5
|