Câu 10 Unit 9 Trang 94 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 9Read the passage and answer the multiple-choice questions. Circle A, B, C or D. Read the passage and answer the multiple-choice questions. Circle A, B, C or D. (Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Khoanh tròn A, B, C hoặc D.) On January 17, 1995, a powerful earthquake hit the city of Kobe, Japan. Many buildings burned or collapsed. Part of an expressway fell over. Train lines were damaged, so trains could not run, and supplies of electricity, gas and water were cut off. Soon after the earthquake was over, people in Kobe began working together to save their city. Neighbors pulled each other out of collapsed buildings. Ordinary people put out fires even before the fire trucks arrived. Volunteers in Kobe organized themselves into teams. They worked out a system to send help to where it was needed. Some people brought food, water, clothes, and electric generators to different part of the city. Other teams search for belongings in damaged stores and homes. Some volunteers took care of children who had lost their parents. Teams of volunteers from outside Japan helped, too. A rescue team with search dogs came from Switzerland. A group of doctors, called Doctors Without Borders, came from all over the world. A group called the International Rescue Corps also sent its members to help. Today, Kobe has been rebuilt. But people there still remember the outpouring of support they received from all over the world back in 1995. Dịch Vào ngày 17 tháng 1 năm 1995, một trận động đất mạnh đã xảy ra tại thành phố Kobe, Nhật Bản. Nhiều tòa nhà bị đốt cháy hoặc sụp đổ. Một phần đường cao tốc đã sập. Các tuyến đường sắt bị hư hỏng, vì vậy các đoàn tàu không chạy, và nguồn cung cấp điện, ga và nước đã bị cắt đứt. Ngay sau khi trận động đất kết thúc, người dân ở Kobe bắt đầu làm việc cùng nhau để cứu thành phố của họ. Hàng xóm kéo nhau ra khỏi tòa nhà bị sập. Người thường đốt cháy ngay cả trước khi xe cứu hỏa đến. Tình nguyện viên ở Kobe tổ chức thành các đội. Họ lập ra một hệ thống để gửi giúp đỡ đến nơi nó được cần thiết. Một số người đã mang thức ăn, nước, quần áo và máy phát điện đến một phần khác của thành phố. Các đội khác tìm đồ dùng trong các cửa hàng và nhà bị hư hỏng. Một số tình nguyện viên chăm sóc trẻ em đã mất cha mẹ. Các đội tình nguyện viên từ bên ngoài Nhật Bản cũng đã giúp đỡ. Một nhóm cứu hộ với những con chó tìm kiếm đến từ Thụy Sĩ. Một nhóm bác sĩ, được gọi là Bác sĩ Không Biên giới, đến từ khắp nơi trên thế giới. Một nhóm được gọi là Tổ chức Cứu hộ Quốc tế cũng đã cử các thành viên của mình giúp đỡ. Hôm nay, Kobe đã được xây dựng lại. Nhưng mọi người vẫn còn nhớ sự tràn ngập ủng hộ họ nhận được từ khắp nơi trên thế giới vào năm 1995. Questions: 1. In 1995, Japan was hit by ... ( Năm 1995, Nhật bị tàn phá bởi.....) A. a hurricane. (cơn bão) B. a flood. (trận lụt) C. a volcano. ( núi lửa) D. an earthquake. ( động đất) 2. Fortunately, water supplies remained after the earthquake. ( May mắn thay, nguồn cung cấp nước vẫn còn sau trận động đất.) A. True ( đúng ) B. False ( sai) C. Not mentioned (không được đề cập) 3. Why did volunteers from other countries come to Japan? ( Tại sao các tình nguyện viên từ các nước khác đến Nhật Bản?) A. They wanted to write about the earthquake. ( Họ muốn viết về trận động đất.) B. They wanted to help the people in Japan. ( Họ muốn giúp đỡ người dân ở Nhật Bản) C. All of the people in Japan were ill. ( Tất cả người dân ở Nhật Bản bị ốm.) 4. The doctors in Doctors Without Borders ... ( Các bác sĩ từ "bác sĩ không biên giới "...) A. all came from Switzerland. ( tất cả đều đến từ Thụy Sĩ.) B. came from all over the world. ( từ các nơi trên thế giới) C. used search dogs to help them. ( dùng chó tìm kiếm để giúp họ) 5. On the whole, the passage is about... ( Về tổng thể, đoạn văn là về ...) A. the roads and trains in Kobe, Japan. ( các con đường và tàu hỏa ở Kobe, Nhật Bản.) B. how to organize volunteers. ( cách tổ chức tình nguyện viên.) C. an earthquake in Kobe, Japan. ( một trận động đất ở Kobe, Nhật Bản.) 7. The passage may make you think that... ( Các đoạn văn có thể làm cho bạn nghĩ rằng ...) A. earthquakes are extremely dangerous. ( động đất rất nguy hiểm.) B. it is easy to fix the damage that is caused by a strong earthquake. ( dễ dàng sửa chữa những thiệt hại do một trận động đất mạnh gây ra) C. strong earthquakes happen only in Japan ( động đất mạnh chỉ xảy ra ở Nhật Bản) Đáp án 1. D 3. B 5.C 2. B 4. B 6. A Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Tiếng Anh 9 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Unit 9 : NATURAL DISASTERS
|
Look at the pictures. Write the answers with may and might.
Mr. Robinson has just won a lot of money in the lottery. Write the sentences telling what he may/might do.
Give the uncertain answers to these questions.
Complete the sentences. Use the correct form of the verbs in the box.