Câu 110 trang 19 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1Xét xem các biểu thức sau có bằng nhau hay không? Xét xem các biểu thức sau có bằng nhau hay không? a) \({10^2} + {11^2} + {12^2}\) và \({13^2} + {14^2}\) b) \({\left( {30 + 25} \right)^2}\) và 3025 b) 37 . (3 + 7) và \({3^3} + {7^3}\) d) 48 . (4 + 8) và \({4^3} + {8^3}\) Giải a) Ta có: \({10^2} + {11^2} + {12^2} = 100{\rm{ }} + {\rm{ }}121{\rm{ }} + {\rm{ }}144{\rm{ }} = {\rm{ }}365\) \({13^2} + {14^2} = {\rm{ }}169{\rm{ }} + {\rm{ }}196{\rm{ }} = {\rm{ }}365\) Vậy: \({10^2} + {11^2} + {12^2} = {13^2} + {14^2}\) b) Ta có: \({\left( {30 + 25} \right)^2} = {55^2} = 3025\) Vậy \({\left( {30 + 25} \right)^2} = {\rm{ }}3025\) c) Ta có: 37 . (3 + 7) = 37 . 10 = 370 ; \({3^3} + {7^3}\) = 27 + 343 = 370 Vậy 37 . (3 + 7) = \({3^3} + {7^3}\) d) Ta có : 48 . (4 + 8)= 48 . 12 = 576 ; \({4^3} + {8^3}\) = 64 + 512 = 576 Vậy 48 . (4 + 8) = \({4^3} + {8^3}\) Sachbaitap.net
Xem lời giải SGK - Toán 6 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính
|
Để đếm số hạng của một dãy số mà hai số hạng liên tiếp của dãy cách nhau cùng một số đơn vị, ta có thể dùng công thức: Số số hạng = ( số cuối – số đầu ) : (Khoảng cách giữa hai số ) + 1 Hãy tính số hạng của dãy : 8, 12, 16, 20, …, 100.
Để tính tổng các số hàng của một dãy số mà hai số hạng liên tiếp của dãy cách nhau cùng một số đơn vị, ta có thể dùng công thức: Hãy tính tổng : 8 + 12 + 16 + 20 + … + 100
Ta đã biết: Trong hệ ghi số thập phân, cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng trên liền trước. Mỗi chữ số trong hệ thập phân nhận một trong mười giá trị: 0,1,2,3,...,9. a) Đổi sang hệ thập phân các số sau