Câu 140 trang 23 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1Điền vào dấu * các chữ số thích hợp. Điền vào dấu * các chữ số thích hợp *** \({{\times\ 9} \over {2118*}}\) Giải Vì *** × 9 = 2118* nên \(\overline {2118*}\) \(\vdots \) \(9\) \( \Leftrightarrow \left[ {2 + 1 + 1 + 8 + \left( * \right)} \right] \) \(\vdots \) \( 9 \Leftrightarrow \left[ {12 + \left( * \right)} \right] \) \(\vdots \) \(9\) Vì (*) là số tự nhiên có một chữ số nên (*) = 6 Vậy 21186 : 9 = 2354 \(\eqalign{ Sachbaitap.net
Xem lời giải SGK - Toán 6 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
|
a) Viết tập hợp các bội nhỏ hơn 40 của 7. b) Viết dạng tổng quát của các số là bội của 7.
Tìm các số tự nhiên x, sao cho: a) x ∈ B(15) và 40 ≤ x ≤ 70 b) x ⋮ 12 và 0 < x ≤ 30
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? a) Có các số tự nhiên a và b mà a ∈ Ư(b) và b ∈ Ư(a). b) Nếu a là ước của b thì b : a cũng là ước của b.
Tìm các số tự nhiên n sao cho: a) n + 1 là ước của 15; b) n + 5 là ước của 12.