Câu 21 trang 88 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2Tính độ dài các đoạn thẳng BD, DC và DE. Cho tam giác vuông ABC (\(\widehat A = {90^0}\)), AB = 21cm, AC = 28cm; đường phân giác góc A cắt BC tại D, đường thẳng qua D và song song với AB, cắt AC tại E a. Tính độ dài các đoạn thẳng BD, DC và DE. b. Tính diện tích tam giác ABD và diện tích tam giác ACD. Giải:
a. Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ABC, ta có: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {21^2} + {28^2} = 1225\) Suy ra: BC = 35 (cm) Vì AD là đường phân giác của \(\widehat {BAC}\) nên: \({{BD} \over {DC}} = {{AB} \over {AC}}\) (tính chất đường phân giác ) Suy ra: \({{BD} \over {BD + DC}} = {{AB} \over {AB + AC}}\) hay \({{BD} \over {BC}} = {{AB} \over {AB + AC}}\) Suy ra: \(BD = {{BC.AB} \over {AB + AC}} = {{35.21} \over {21 + 28}} = 15\) (cm) Vậy DC = BC – BD = 35 – 15 = 20 (cm) Trong tam giác ABC ta có: DE // AB Suy ra: \({{DC} \over {BC}} = {{DE} \over {AB}}\) (Hệ quả định lí Ta-lét ) Suy ra: \(DE = {{DC.AB} \over {BC}} = {{20.21} \over {35}} = 12\) (cm) b. Ta có: \({S_{ABC}} = {1 \over 2}AB.AC = {1 \over 2}.21.28 = 294(c{m^2})\) Vì ∆ ABC và ∆ ADB có chung đường cao kẻ từ đỉnh A nên: \(\eqalign{ & {{{S_{ADB}}} \over {{S_{ABC}}}} = {{BD} \over {BC}} = {{15} \over {35}} = {3 \over 7} \cr & \Rightarrow {S_{ADB}} = {3 \over 7}{S_{ABC}} = {3 \over 7}.294 = 126(c{m^2}) \cr} \) Vậy \({S_{ADC}} = {S_{ABC}} - {S_{ADB}} = 294 - 126 = 168(c{m^2})\). Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Toán 8 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 3. Tính chất đường phân giác của tam giác
|
Tính độ dài các đoạn thẳng BC, BD, DC, AM và DM theo a, b.
Hãy chọn kết quả đúng (tính chính xác đến chữ số thập phân).