Câu 2.23 trang 33 SBT Đại số 10 Nâng caoGiải bài tập Câu 2.23 trang 33 SBT Đại số 10 Nâng cao Trong mỗi trường hợp sau, tìm các giá trị của \(m\) sao cho a. Ba đường thẳng \(y = 2x, y = -3 – x\) và \(y = mx + 5\) phân biệt và đồng quy. b. Ba đường thẳng \(y = - 5\left( {x + 1} \right),y = mx + 3\) và \(y = 3x + m\) phân biệt và đồng quy. Giải: a. Hai đường thẳng \(y = 2x\) và \(y = -3 – x\) cắt nhau tại \(M(-1 ; -2)\). Đường thẳng thứ ba \(y = mx + 5\) cùng đi qua điểm \(M\) khi và chỉ khi \(-2 = m(-1) + 5\), tức là \(m = 7\). Thử lại ta thấy \(m\) thỏa mãn điều kiện của đầu bài. b. Hai đường thẳng \(y = -5(x + 1)\) và \(y = 3x + m\) cắt nhau tại \(N\left( { - {{m + 5} \over 8};{{5m - 15} \over 8}} \right)\) Đường thẳng \(y = mx + 3\) cũng đi qua \(N\) khi và chỉ khi \({{5m - 15} \over 8} = m\left( { - {{m + 5} \over 8}} \right) + 3\) Giải phương trình trên đối với ẩn \(m\), ta được \(m = -13\) và \(m = 3\). - Với \(m = -13\), ba đường thẳng \(y = -5(x + 1), y = -13x + 3\) và \(y = 3x – 13\) đồng quy tại điểm \({N_1}\left( {1; - 10} \right)\) - Với \(m = 3\), hai đường thẳng \(y = mx + 3\) và \(y = 3x + m\) trùng nhau và trùng với đường thẳng \(y = 3x + 3\). Do đó trường hợp này bị loại. Kết luận: \(m = -13.\) Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 2. Hàm số bậc nhất - SBT Toán 10 Nâng cao
|