Câu 24 trang 8 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1Tìm x Tìm \(x\) biết: a. \(x + 5{x^2} = 0\) b. \(x + 1 = {\left( {x + 1} \right)^2}\) c. \({x^3} + x = 0\) Giải: a. \(x + 5{x^2} = 0\) \( \Rightarrow x\left( {1 + 5x} \right) = 0 \Rightarrow x = 0\) hoặc \(1 + 5x = 0\) \(1 = 5x = 0 \Rightarrow x = - {1 \over 5}\) Vậy \(x = 0\) hoặc \(x = - {1 \over 5}\) b. \(x + 1 = {\left( {x + 1} \right)^2}\) \( \Rightarrow {\left( {x + 1} \right)^2} - \left( {x + 1} \right) = 0 \Rightarrow \left( {x + 1} \right)\left[ {\left( {x + 1} \right) - 1} \right] = 0\) \( \Rightarrow \left( {x + 1} \right).x = 0 \Rightarrow x = 0\) hoặc \(x + 1 = 0\) \(x + 1 = 0 \Rightarrow x = - 1\) Vậy \(x = 0\) hoặc \(x = - 1\) c. \({x^3} + x = 0\) \( \Rightarrow x\left( {{x^2} + 1} \right) = 0\) Vì \({x^2} \ge 0 \Rightarrow {x^2} + 1 \ge 1\) với mọi \(x \Rightarrow x = 0\)
Xem lời giải SGK - Toán 8 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. |