Giải câu 5 trang 34 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Bài 16 Khi trang sách mở ra Kết nối tri thức với cuộc sốngChọn a hoặc b. a. Điền l hoặc n vào chỗ trống. - Dao có mài mới sắc, người có học mới .............ên. - Hay học thì sang, hay ........àm thì có. Câu hỏi: Chọn a hoặc b. a. Điền l hoặc n vào chỗ trống. - Dao có mài mới sắc, người có học mới .............ên. - Hay học thì sang, hay ........àm thì có. - ......ật từng trang từng trang Giấy trắng sờ mát rượi Thơm tho mùi giấy mới .... ắn .... ót bàn tay xinh (Theo Nguyễn Quang Huy) b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. - (gắn/gắng): ............... bó, cố ..........................., ........................ sức - (nắn/nắng): ánh ..............., uốn ...................., ...................... nót - (vần/vầng): …………. thơ, …………… trăng, …………. trán - (vân/vâng): ............... gỗ, ................... lời, ............. tay Phương pháp: Em đọc kĩ yêu cầu của đề bài và hoàn thành bài tập. Lời giải: a. Điền l hoặc n vào chỗ trống. - Dao có mài mới sắc, người có học mới lên. - Hay học thì sang, hay làm thì có. - Lật từng trang từng trang Giấy trắng sờ mát rượi Thơm tho mùi giấy mới Nắn nót bàn tay xinh. (Theo Nguyễn Quang Huy) b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. - (gắn/gắng): gắn bó, cố gắng, gắng sức - (nắn/nắng): ánh nắng, uốn nắn, nắn nót - (vần/vầng): vần thơ, vầng trăng, vầng trán - (vân/vâng): vân gỗ, vâng lời, vân tay Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 16. Khi trang sách mở ra - Tuần 8
|
Nối từ ngữ với nhóm thích hợp.
Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ tương ứng ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm.
Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống.
Viết 3 – 4 câu tả một đồ dùng học tập dựa trên các gợi ý sau: G: - Em chọn tả đồ dùng học tập nào?